Điều 4, hằng tháng đóng bằng 8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất.
...
Căn cứ điểm 1.2 khoản 1 Điều 17 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 quy định về đối tượng tham gia BHYT cụ thể như sau:
Đối tượng tham gia BHYT theo quy định tại Điều 12 Luật BHYT và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau:
1. Nhóm
Thẻ bảo hiểm y tế học sinh có thời hạn bao lâu?
Tại Điều 4 Nghị định 146/2018/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a, điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị định 75/2023/NĐ-CP quy định nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế như sau:
Nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng
1. Người thuộc hộ gia đình cận nghèo theo chuẩn hộ cận
phần hoặc toàn bộ chi phí của dịch vụ giáo dục, đào tạo.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định mức thu học phí cụ thể nhưng không vượt mức trần quy định.
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh sẽ quy định mức học phí cụ thể hàng năm phù hợp với thực tế của mỗi địa phương theo quy định tại Điều 9 Nghị định 81/2021/NĐ-CP.
(2) Bảo
của thẻ Bảo hiểm y tế (mức lương cơ sở hiện tại là 2.340.000 đồng).
Căn cứ Điều 8 Nghị định 146/2018/NĐ-CP học sinh là đối tượng được hỗ trợ tối thiểu 30% mức đóng bảo hiểm y tế.
Theo đó, số tiền BHYT phải đóng hằng năm = 4.5% x 2.340.000 x 12 x nhiều nhất 70%
Như vậy, số tiền đóng bảo hiểm y tế của học sinh các cấp trong 1 năm (12 tháng) nhiều
146/2018/NĐ-CP, mức đóng bảo hiểm y tế của học sinh bằng 4,5% nhân mức lương cơ sở nhân với số tháng tham gia tương ứng thời hạn sử dụng của thẻ Bảo hiểm y tế (mức lương cơ sở hiện tại là 2.340.000 đồng).
Căn cứ Điều 8 Nghị định 146/2018/NĐ-CP học sinh là đối tượng được hỗ trợ tối thiểu 30% mức đóng bảo hiểm y tế.
Theo đó, số tiền BHYT phải đóng
hiểm y tế (mức lương cơ sở hiện tại là 2.340.000 đồng).
Căn cứ Điều 8 Nghị định 146/2018/NĐ-CP học sinh là đối tượng được hỗ trợ tối thiểu 30% mức đóng bảo hiểm y tế.
Theo đó, số tiền BHYT phải đóng hằng năm = 4.5% x 2.340.000 x 12 x nhiều nhất 70%
Như vậy, số tiền đóng bảo hiểm y tế của học sinh các cấp trong 1 năm (12 tháng) nhiều nhất là 884
chi trả một phần hoặc toàn bộ chi phí của dịch vụ giáo dục, đào tạo.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định mức thu học phí cụ thể nhưng không vượt mức trần quy định.
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh sẽ quy định mức học phí cụ thể hàng năm phù hợp với thực tế của mỗi địa phương theo quy định tại Điều 9 Nghị định 81/2021/NĐ
chi trả một phần hoặc toàn bộ chi phí của dịch vụ giáo dục, đào tạo.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định mức thu học phí cụ thể nhưng không vượt mức trần quy định.
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh sẽ quy định mức học phí cụ thể hàng năm phù hợp với thực tế của mỗi địa phương theo quy định tại Điều 9 Nghị định 81/2021/NĐ