Lịch đi học lại 2024-2025 TPHCM là khi nào?
Lịch đi học lại 2024-2025 TPHCM là khi nào?
Ngày 08/08/2024, UBND TPHCM ban hành Quyết định 3089/QĐ-UBND năm 2024 về kế hoạch thời gian năm học 2024-2025 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
>> Tải về Xem Quyết định 3089/QĐ-UBND năm 2024.
Các ngành học, cấp học | Ngày tưu trường | Ngày khai giảng | Học kỳ 1 | Học kỳ 2 | Ngày kết thúc năm học | Các kỳ thi và xét tốt nghiệp |
Mầm non | Thứ năm ngày 05/09/2024 | Từ 05/09/2024 Đảm bảo thực hiện đủ 18 tuần thực học | Từ ngày 13/01/2025 Đảm bảo thực hiện đủ 17 tuần thực học | Trước 31/5/2025 | ||
Tiểu học | Thứ hai ngày 26/8/2024 Lớp 1: 19/8/2024 | Thứ năm ngày 05/09/2024 | Từ 05/09/2024 Đảm bảo thực hiện đủ 18 tuần thực học | Từ ngày 13/01/2025 Đảm bảo thực hiện đủ 17 tuần thực học | Trước 31/5/2025 | - Xét hoàn thành chương trình tiểu học trước ngày 30/6/2024 - Hoàn thành tuyển sinh lớp 1 năm học 2025-2026 trước ngày 31/7/2025 |
THCS | Thứ hai ngày 26/8/2024 | Thứ năm ngày 05/09/2024 | Từ 05/09/2024 Đảm bảo thực hiện đủ 18 tuần thực học | Từ ngày 13/01/2025 Đảm bảo thực hiện đủ 17 tuần thực học | Trước 31/5/2025 | - Xét hoàn thành chương trình tiểu học trước ngày 30/6/2024 - Hoàn thành tuyển sinh lớp 6 năm học 2025-2026 trước ngày 31/7/2025 |
THPT | Thứ hai ngày 26/8/2024 | Thứ năm ngày 05/09/2024 | Từ 05/09/2024 Đảm bảo thực hiện đủ 18 tuần thực học | Từ ngày 13/01/2025 Đảm bảo thực hiện đủ 17 tuần thực học | Trước 31/5/2025 | - Hoàn thành tuyển sinh lớp 10 năm học 2025-2026 trước ngày 31/7/2025 |
GDTX (THCS) | Thứ hai ngày 26/8/2024 | Thứ năm ngày 05/09/2024 | Từ 05/09/2024 Đảm bảo thực hiện đủ 18 tuần thực học | Từ ngày 13/01/2025 Đảm bảo thực hiện đủ 17 tuần thực học | Trước 31/5/2025 | Xét tốt nghiệp THCS trước ngày 30/6/2025 |
GDTX (THPT) | Thứ hai ngày 26/8/2024 | Thứ năm ngày 05/09/2024 | Từ 05/09/2024 Đảm bảo thực hiện đủ 18 tuần thực học | Từ ngày 13/01/2025 Đảm bảo thực hiện đủ 17 tuần thực học | Trước 31/5/2025 |
Theo đó, kế hoạch thời gian năm học 2024-2025 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh như sau:
- Lịch tựu trường của học sinh các cấp là vào thứ Hai ngày 26/8/2024. Riêng học sinh lớp 1 tựu trường vào ngày 19/8/2024.
- Các trường sẽ đồng loạt khai giảng năm học mới vào ngày 05/9/2024 và đảm bảo 18 tuần thực học ở học kỳ I và 17 tuần thực học ở học kỳ .
- Ngày kết thúc năm học của học sinh trước 31/5/2024.
- Xét hoàn thành chương trình Tiểu học, xét tốt nghiệp THCS trước ngày 30/6/2025.
- Hoàn thành tuyển sinh vào lớp 1, lớp 6, lớp 10 năm học 2025-2026 trước ngày 31/7/2025.
Như vậy, lịch tựu trường của học sinh các cấp tại TPHCM là vào thứ Hai ngày 26/8/2024 (Riêng học sinh lớp 1 là vào ngày 19/8/2024).
Vậy, lịch đi học lại 2024-2025 Thành phố Hồ Chí Minh là vào thứ Hai ngày 26/8/2024. Riêng học sinh lớp 1 sẽ đi học lại vào ngày 19/8/2024.
Lịch đi học lại 2024-2025 TPHCM là khi nào? (Hình từ Internet)
Độ tuổi của học sinh cấp 1, cấp 2, cấp 3 thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Giáo dục 2019 thì trừ trường hợp học sinh lưu ban hoặc nhập học sớm/muộn hơn độ tuổi quy định, có thể xác định tuổi và năm sinh của học sinh các cấp năm học 2024-2025 như sau:
CẤP HỌC | NĂM SINH | TUỔI VÀO NĂM 2024 |
CẤP TIỂU HỌC | ||
Lớp 1 | Năm 2018 | 6 tuổi |
Lớp 2 | Năm 2017 | 7 tuổi |
Lớp 3 | Năm 2016 | 8 tuổi |
Lớp 4 | Năm 2015 | 9 tuổi |
Lớp 5 | Năm 2014 | 10 tuổi |
CẤP THCS | ||
Lớp 6 | Năm 2013 | 11 tuổi |
Lớp 7 | Năm 2012 | 12 tuổi |
Lớp 8 | Năm 2011 | 13 tuổi |
Lớp 9 | Năm 2010 | 14 tuổi |
CẤP THPT | ||
Lớp 10 | Năm 2009 | 15 tuổi |
Lớp 11 | Năm 2008 | 16 tuổi |
Lớp 12 | Năm 2007 | 17 tuổi |
Các khoản thu đầu năm học với học sinh các cấp năm học mới là khoản nào?
Các khoản thu đầu năm học đối với học sinh các cấp năm học 2024-2025 bao gồm như sau:
(1) Học phí: Thực hiện theo quy định tại Nghị định 81/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 81/2021/NĐ-CP thì học phí là khoản tiền mà người học phải nộp để chi trả một phần hoặc toàn bộ chi phí của dịch vụ giáo dục, đào tạo.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định mức thu học phí cụ thể nhưng không vượt mức trần quy định.
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh sẽ quy định mức học phí cụ thể hàng năm phù hợp với thực tế của mỗi địa phương theo quy định tại Điều 9 Nghị định 81/2021/NĐ-CP.
(2) Bảo hiểm y tế:
Căn cứ Điều 7 Nghị định 146/2018/NĐ-CP, mức đóng bảo hiểm y tế của học sinh bằng 4,5% nhân mức lương cơ sở nhân với số tháng tham gia tương ứng thời hạn sử dụng của thẻ Bảo hiểm y tế (mức lương cơ sở hiện tại là 2.340.000 đồng).
Căn cứ Điều 8 Nghị định 146/2018/NĐ-CP học sinh là đối tượng được hỗ trợ tối thiểu 30% mức đóng bảo hiểm y tế.
Theo đó, số tiền BHYT phải đóng hằng năm = 4.5% x 2.340.000 x 12 x nhiều nhất 70%
Như vậy, số tiền đóng bảo hiểm y tế của học sinh các cấp trong 1 năm (12 tháng) nhiều nhất là 884.520 đồng.
(3) Quần áo đồng phục, quần áo thể dục thể thao, phù hiệu:
Áp dụng điều 9 Thông tư 26/2009/TT-BGDĐT, kinh phí cho việc may, mua, thuê, mượn đồng phục và lễ phục lấy từ nguồn kinh phí chi thường xuyên của nhà trường, đóng góp của học sinh hoặc các nguồn thu hợp pháp khác và phải được công khai thu chi.
Theo đó, tiền quần áo đồng phục, quần áo thể dục thể thao, phù hiệu cũng thuộc khoản tiền nhà trường có thể thu vào đầu năm học. Mức thu sẽ căn cứ theo quy định của mỗi trường.
(4) Các khoản thu khác
Riêng các khoản thu theo thỏa thuận giữa nhà trường và phụ huynh học sinh ở từng địa phương hoặc thu theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân từng tỉnh/thành sẽ được áp dụng tùy từng địa phương, đơn vị như:
- Tiền ăn, chăm sóc bán trú, trang thiết bị phục vụ bán trú;
- Học 2 buổi/ngày;
- Quỹ lớp;
- Học phẩm cho trẻ mầm non;
- Nước uống học sinh;
- Dạy thêm học thêm trong nhà trường…
(5) Viện trợ (TỰ NGUYỆN)
Căn cứ theo quy định tại Điều 2, Điều 3 Thông tư 16/2018/TT-BGDĐT, cơ sở giáo dục được vận động, tiếp nhận các khoản tài trợ để thực hiện các nội dung sau:
- Trang bị thiết bị, đồ dùng phục vụ dạy và học; thiết bị phục vụ nghiên cứu khoa học; cải tạo, sửa chữa, xây dựng các hạng mục công trình phục vụ hoạt động giáo dục tại cơ sở giáo dục;
- Hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo và nghiên cứu khoa học trong cơ sở giáo dục.
Việc vận động, tiếp nhận, quản lý và sử dụng các khoản tài trợ phải được công bố, niêm yết công khai tại cơ sở giáo dục được nhận tài trợ và tuân thủ đúng quy định của pháp luật hiện hành.
- Thực hành viết báo cáo về vấn đề dầu mỏ của khu vực Tây Nam Á lớp 11? Yêu cầu cần đạt trong nội dung khu vực Tây Nam Á của học sinh lớp 11?
- Những mẫu bài văn nghị luận lớp 7 học kì 1? Nội dung kiến thức văn học môn Ngữ văn lớp 7?
- Soạn bài Chiếc lá đầu tiên? 5 nhiệm vụ dành cho học sinh lớp 10 năm học mới 2024 2025?
- Mẫu Thuyết minh về cây lúa nước ngắn gọn? Học sinh lớp 9 có thành tích học tập xuất sắc thì có được nhận giấy khen không?
- Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 3 vòng 8 năm 2024 2025 chi tiết nhất? 05 phẩm chất chủ yếu của học sinh lớp 3?
- Mẫu Viết báo cáo về Ngôn ngữ giao tiếp trong Truyện Kiều - Nguyễn Du? Nội dung chuyên đề văn học trung đại lớp 11?
- Top 5 đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một bộ phim hoạt hình lớp 5? Đánh giá kết quả giáo dục học sinh lớp 5 theo bao nhiêu mức?
- Mẫu Đề thi Công nghệ lớp 3 học kì 1 mới nhất? Hiện nay học sinh lớp 3 có những nhiệm vụ gì cần thực hiện?
- Mẫu nhận xét học sinh tiểu học cuối kì 1 2024-2025 mới nhất? Phương pháp đánh giá học sinh tiểu học ra sao?
- Từ năm 2025 thay đổi cách tính điểm xét tốt nghiệp THPT giữa điểm học bạ và điểm thi theo tỷ lệ 50-50?