u khác
Riêng các khoản thu theo thỏa thuận giữa nhà trường và phụ huynh học sinh ở từng địa phương hoặc thu theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân từng tỉnh/thành sẽ được áp dụng tùy từng địa phương, đơn vị như:
- Tiền ăn, chăm sóc bán trú, trang thiết bị phục vụ bán trú;
- Học 2 buổi/ngày;
- Quỹ lớp;
- Học phẩm cho trẻ mầm non;
- Nước uống học
Trường mẫu giáo công lập là gì?
Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 1.2 Mục 1 Phụ lục 2 Nội dung chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục ban hành kèm theo Thông tư 03/2024/TT-BGDĐT như sau:
1.2. Mẫu giáo
1201. Số trường mẫu giáo, mầm non
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Trường mẫu giáo là cơ sở giáo dục mầm non nhận trẻ em từ 03 tuổi đến 06 tuổi
tùy từng địa phương, đơn vị như:
- Tiền ăn, chăm sóc bán trú, trang thiết bị phục vụ bán trú;
- Học 2 buổi/ngày;
- Quỹ lớp;
- Học phẩm cho trẻ mầm non;
- Nước uống học sinh;
- Dạy thêm học thêm trong nhà trường…
(5) Viện trợ (TỰ NGUYỆN)
Căn cứ theo quy định tại Điều 2, Điều 3 Thông tư 16/2018/TT-BGDĐT, cơ sở giáo dục được vận động, tiếp nhận
Trường mẫu giáo dân lập là gì?
Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 1.2 Mục 1 Phụ lục 2 Nội dung chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục ban hành kèm theo Thông tư 03/2024/TT-BGDĐT như sau:
1.2. Mẫu giáo
1201. Số trường mẫu giáo, mầm non
a. Khái niệm, phương pháp tính
- Trường mẫu giáo là cơ sở giáo dục mầm non nhận trẻ em từ 03 tuổi đến 06 tuổi
buộc như sau:
- Giáo dục tiểu học là giáo dục bắt buộc.
Nhà nước thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 05 tuổi và phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
- Nhà nước chịu trách nhiệm thực hiện giáo dục bắt buộc trong cả nước; quyết định kế hoạch, bảo đảm các điều kiện để thực hiện phổ cập giáo dục.
- Mọi công dân trong độ tuổi quy định có nghĩa
trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ; hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông; trưởng phòng giáo dục và đào tạo; giám đốc sở giáo dục và đào tạo quyết định theo phân cấp quản lý, đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế, điều kiện cơ sở vật chất, ngân sách của địa phương hàng năm.
3. Trưởng phòng giáo dục và đào tạo quy định cụ thể số lượng giáo viên mầm
chức. Tham dự Hội thi là giáo viên đang làm việc tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức Hội thi.
2. Số lượng giáo viên tham dự Hội thi giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi các cấp do hiệu trưởng trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ; hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông
/học sinh/tháng
Cấp học
Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn thành thị (các phường, thị trấn)
Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn nông thôn (các xã trừ các xã miền núi)
Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn các xã miền núi
Nhà trẻ, Mẫu giáo (không bao gồm trẻ em mầm non 05 tuổi), Trung
Hội thi.
2. Số lượng giáo viên tham dự Hội thi giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi các cấp do hiệu trưởng trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ; hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông; trưởng phòng giáo dục và đào tạo; giám đốc sở giáo dục và đào tạo quyết định theo phân cấp quản lý, đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế, điều kiện cơ