Thân nhân tôi muốn cơ sở bán phân bón, xin hỏi hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu phân bón mới nhất? - Quang Hiếu (Tuyên Quang)
- Nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón là gì, phân loại phân bón như thế nào?
- Hành vi vi phạm quy định về buôn bán phân bón bị xử phạt thế nào?
- Hồ sơ trình tự cấp Quyết định công nhận lưu hành phân bón
- Phân bón là gì? Điều kiện sản xuất và buôn bán phân bón
Hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu phân bón mới nhất(Hình từ internet)
Phân bón nhập khẩu
Phân bón là sản phẩm có chức năng cung cấp chất dinh dưỡng hoặc có tác dụng cải tạo đất để tăng năng suất, chất lượng cho cây trồng - theo quy định tai Khoản 20 Điều 2 Luật Trồng trọt 2018.
Theo Điều 44 Luật Trồng trọt 2018 quy định nhập khẩu phân bón như sau:
- Tổ chức, cá nhân có phân bón đã được cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam được nhập khẩu hoặc ủy quyền nhập khẩu phân bón trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam và không cần Giấy phép nhập khẩu phân bón.
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phân bón chưa được công nhận lưu hành tại Việt Nam phải có Giấy phép nhập khẩu phân bón trong trường hợp sau đây:
+ Phân bón để khảo nghiệm;
+ Phân bón dùng cho sân thể thao, khu vui chơi giải trí;
+ Phân bón sử dụng trong dự án của nước ngoài tại Việt Nam;
+ Phân bón làm quà tặng, làm hàng mẫu;
+ Phân bón tham gia hội chợ, triển lãm;
+ Phân bón phục vụ nghiên cứu khoa học;
+ Phân bón làm nguyên liệu để sản xuất phân bón khác;
+ Phân bón tạm nhập, tái xuất hoặc phân bón quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu Việt Nam; phân bón gửi kho ngoại quan; phân bón nhập khẩu vào khu chế xuất.
Bên cạnh đó, theo Điều 19 Nghị định 84/2019/NĐ-CP quy định về nhập khẩu phân bón như sau:
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phân bón thực hiện theo quy định tại Điều 44 và Điều 46 Luật Trồng trọt 2018.
- Trường hợp ủy quyền nhập khẩu theo quy định tại Khoản 1 Điều 44 Luật Trồng trọt 2018 thì tổ chức, cá nhân nhận ủy quyền phải xuất trình giấy ủy quyền của tổ chức, cá nhân có phân bón đã được cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam cho cơ quan Hải quan, cơ quan kiểm tra nhà nước.
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phân bón ngoài các giấy tờ, tài liệu theo quy định về nhập khẩu hàng hóa thì phải nộp (trực tiếp hoặc thông qua Hệ thống Một cửa quốc gia) cho cơ quan Hải quan: Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước chất lượng phân bón nhập khẩu đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 và Điểm b, Điểm c, Điểm g Khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt 2018; Giấy phép nhập khẩu phân bón đối với trường hợp quy định Khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt 2018.
Hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu phân bón mới nhất
Căn cứ Điều 20 Nghị định 84/2019/NĐ-CP quy định về hồ sơ, trình tự và thẩm quyền cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón như sau:
- Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón gồm:
+ Đơn đăng ký nhập khẩu phân bón theo Mẫu số 13 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP;
+ Tờ khai kỹ thuật theo Mẫu số 14 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP;
+ Văn bản của nhà sản xuất về chỉ tiêu chất lượng, hướng dẫn sử dụng, cảnh báo an toàn và yếu tố hạn chế trong phân bón;
+ Giấy chứng nhận lưu hành tự do của nước xuất khẩu cấp (Trường hợp nhập khẩu phân bón theo quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c, Điểm d, Điểm đ, Điểm e, Điểm g Khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt 2018);
+ Giấy xác nhận hoặc Giấy mời tham gia hội chợ, triển lãm tại Việt Nam (Trường hợp nhập khẩu phân bón theo quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt 2018);
+ Đề cương nghiên cứu về phân bón đề nghị nhập khẩu (Trường hợp nhập khẩu phân bón theo quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt 2018);
+ Hợp đồng nhập khẩu, hợp đồng xuất khẩu hoặc hợp đồng gia công với đối tác nước ngoài (Trường hợp nhập khẩu phân bón theo quy định tại Điểm h Khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt 2018).
- Trình tự và thẩm quyền cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón như sau:
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 Nghị định 84/2019/NĐ-CP đến cơ quan có thẩm quyền.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón theo Mẫu số 15 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP ; trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Nguyễn Phạm Nhựt Tân
- Key word:
- nhập khẩu phân bón