Hướng dẫn xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức cảng vụ đường thủy nội địa

Hướng dẫn xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức cảng vụ đường thủy nội địa là nội dung tại Thông tư 39/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022.

Hướng dẫn xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức cảng vụ đường thủy nội địa

Hướng dẫn xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức cảng vụ đường thủy nội địa (Hình từ Internet)

Ngày 30/12/2022, Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Thông tư 39/2022/TT-BGTVT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa.

1. Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa

Theo đó, mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa như sau:

(1) Cảng  vụ viên đường thủy nội địa hạng I: Mã số: V.12.52.01

(2) Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II: Mã số: V.12.52.02

(3) Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng III: Mã số: V.12.52.03

(4) Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng IV: Mã số: V.12.52.04

2. Hướng dẫn xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức cảng vụ đường thủy nội địa

Việc xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa như sau:

- Kể từ ngày 01/3/2023, trường hợp viên chức chưa đủ điều kiện, tiêu chuẩn để bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 Thông tư 39/2022/TT-BGTVT thì thực hiện như sau:

+ Nếu viên chức còn thời hạn dưới 05 năm (60 tháng) công tác tính đến thời điểm nghỉ hưu thì tiếp tục được giữ ngạch hoặc hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và xếp lương theo ngạch hiện hưởng;

+ Nếu viên chức còn thời hạn từ 05 năm (60 tháng) công tác trở lên, trong thời hạn 03 năm (36 tháng) cơ quan sử dụng viên chức có trách nhiệm bố trí để viên chức học tập đảm bảo đủ tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa theo quy định tại Thông tư 39/2022/TT-BGTVT

Sau thời gian quy định tại điểm này, nếu viên chức không đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư 39/2022/TT-BGTVT thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập xem xét bố trí công việc khác phù hợp hoặc giải quyết chế độ chính sách theo quy định.

- Các chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên đường thủy nội địa quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:

+ Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng I được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

+ Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

+ Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

+ Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.

- Việc xếp lương đối với viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa đang xếp lương ở các ngạch công chức, viên chức hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp viên chức cảng vụ đường thủy nội địa quy định tại Thông tư 39/2022/TT-BGTVT được thực hiện:

Theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư 02/2007/TT- BNV hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức, cụ thể như sau:

+ Xếp lương Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng I, mã số V.12.52.01, đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A3, nhóm 1 (A3.1);

+ Xếp lương Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II, mã số V.12.52.02, đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A2, nhóm 1 (A2.1);

+ Xếp lương Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng III, mã số V.12.52.03, đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A1;

+ Xếp lương Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng IV, mã số V.12.52.04, đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A0.

Thông tư 39/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/3/2023.

955 lượt xem



  • Address: 19 Nguyen Gia Thieu, Vo Thi Sau Ward, District 3, Ho Chi Minh City
    Phone: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Parent company: THU VIEN PHAP LUAT Ltd.
Editorial Director: Mr. Bui Tuong Vu - Tel. 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyen Van Troi, Ward 8, Phu Nhuan District, HCM City;