lý lịch cá nhân của cán bộ, giáo viên, giảng viên (cơ hữu, thỉnh giảng);
+ Mô tả cấp học, trình độ đào tạo, ngành đào tạo;
+ Chương trình, kế hoạch giảng dạy, tài liệu học tập, danh mục sách giáo khoa và tài liệu tham khảo chính;
+ Đối tượng tuyển sinh, quy chế và thời gian tuyển sinh;
+ Quy chế đào tạo;
+ Quy mô đào tạo (học sinh, sinh viên
điều kiện về giáo viên giảng dạy như sau:
- Giảng viên ít nhất phải có trình độ thạc sĩ trở lên trong đó tỷ lệ giảng viên có trình độ tiến sĩ không ít hơn 50% tổng số giảng viên, trừ những ngành đào tạo đặc thù do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét quyết định;
- Tỷ lệ sinh viên/giảng viên tối đa là 10 sinh viên/giảng viên đối với các ngành đào
quan;
b) Quyết định mở ngành và các quyết định nêu tại điểm b khoản 1 Điều 21 đối với chương trình sẽ tổ chức đào tạo;
c) Các điều kiện bảo đảm chất lượng theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
d) Các minh chứng về việc các chương trình đào tạo đáp ứng chuẩn chương trình đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
đ) Thông báo tuyển
thực tiễn sản xuất, dịch vụ của ngành, nghề;
b) Nắm vững mục tiêu đào tạo, nội dung chương trình đào tạo, kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động của ngành, nghề được phân công giảng dạy và kế hoạch đào tạo của cơ sở giáo dục nghề nghiệp để tổ chức đào tạo;
c) Có năng lực sử dụng ngoại ngữ và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện nhiệm vụ của chức
Mục 2 Công văn 1957/BGDĐT-GDĐH năm 2024 quy định như sau:
Đối với các sở giáo dục và đào tạo
1. Hướng dẫn thí sinh thực hiện theo các quy định của Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT và các nội dung tại mục I nêu trên;
- Hướng dẫn thí sinh đăng ký NVXT vào các CSĐT: theo ngành/chương trình và được xếp thứ tự từ 1 đến hết (nguyện vọng 1 là nguyện vọng
học đường;
- Hỗ trợ đồng nghiệp xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
Cơ sở giáo dục thực hiện giải pháp nào để phòng, chống bạo lực học đường?
Căn cứ Mục 2 Chỉ thị 993/CT-BGDĐT năm 2019 về tăng cường giải pháp phòng, chống bạo lực học đường trong cơ sở giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
Tiêu chuẩn của giáo viên tiểu học hạng 1 là gì?
Theo khoản 3, khoản 4 Điều 5 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT được sửa đổi, bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn đối với giáo viên tiểu học hạng 1 như sau:
* Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
- Có bằng tốt nghiệp cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với
đào tạo tương ứng với các ngành học theo quy định.
Riêng đối với năm học cuối được hưởng theo số tháng thực học.
Đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học nếu bị lưu ban thì năm học lưu ban đầu tiên vẫn được hưởng học bổng chính sách theo quy định.
- Đối với các chương trình đào tạo theo phương thức tích lũy mô
2024 như sau:
STT
Mã ngành tuyển sinh
Tên ngành/chuyên ngành
Tổ hợp Môn xét tuyển
Điểm sàn ĐKXT
Tuyển sinh và đào tạo tại Hà Nội - Mã trường GHA
1
7340101
Quản trị kinh doanh
A00; A01; D01; D07
21,00
2
7340201
Tài chính - Ngân hàng
A00; A01; D01; D07
20,00
3
7340301
động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy
hợp pháp;
- Có ít nhất 03 trường thuộc trường đại học được thành lập theo quy định; có ít nhất 10 ngành đào tạo đến trình độ tiến sĩ; có quy mô đào tạo chính quy trên 15.000 người;
- Có ý kiến chấp thuận của cơ quan quản lý trực tiếp đối với trường đại học công lập; có sự đồng thuận của các nhà đầu tư đại diện ít nhất 75% tổng số vốn góp đối với
Trong trường tiểu học, cơ sở vật chất sử dụng cho hoạt động thể thao là từ đâu?
Căn cứ Điều 9 Thông tư 48/2020/TT-BGDĐT quy định như sau:
Cơ sở vật chất
1. Các ban, ngành, đoàn thể, địa phương tạo điều kiện cho các nhà trường được sử dụng: sân, bãi tập, nhà tập luyện đa năng, phòng tập, bể bơi và trang thiết bị thể thao trên địa bàn phục vụ
Sinh viên cao đẳng mầm non phải đăng ký học lại khi nào?
Căn cứ Điều 9 Quy chế đào tạo trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư 07/2023/TT-BGDĐT quy định về đánh giá và tính điểm học phần như sau:
Đánh giá và tính điểm học phần
...
4. Học lại, thi và học cải thiện điểm:
a) Sinh viên có điểm học phần không đạt phải
kiện thời tiết, thuận tiện cho việc học tập, sinh hoạt ở trường và tham gia các hoạt động khác.
c) Bảo đảm tiết kiệm, phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội của từng địa phương, từng trường.
2. Nguyên tắc mặc lễ phục
a) Bảo đảm tính thống nhất trong từng trường hoặc từng ngành đào tạo.
b) Đảm bảo tính thẩm mỹ, tính giáo dục trong các buổi lễ trao
, mô-đun, ngành học đối với từng trình độ đào tạo.
2. Chương trình giáo dục phải bảo đảm tính khoa học và thực tiễn; kế thừa, liên thông giữa các cấp học, trình độ đào tạo; tạo điều kiện cho phân luồng, chuyển đổi giữa các trình độ đào tạo, ngành đào tạo và hình thức giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân để địa phương và cơ sở giáo dục chủ động
:
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
+ Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học.
+ Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do
I - Mã số: V.07.03.27
...
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành
ngành đào tạo;
d) Về cơ hội trúng tuyển: Thí sinh phải được tạo cơ hội trúng tuyển cao nhất và quyền xác định nguyện vọng ưu tiên trong số những chương trình, ngành đào tạo đủ điều kiện trúng tuyển;
đ) Về thực hiện cam kết: Cơ sở đào tạo phải thực hiện các cam kết đối với thí sinh; tư vấn, hỗ trợ và giải quyết khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng
định sẽ do trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định.
2. Học sinh tiểu học học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định trong trường hợp học sinh học lưu ban, học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh là người khuyết tật, học sinh kém phát triển về thể lực hoặc trí tuệ, học sinh mồ côi
chưa bao gồm các khoản phụ cấp.
Làm giáo viên tiểu học hạng 2 cần bằng gì?
Căn cứ khoản 3 Điều 4 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT được sửa đổi, bãi bỏ bởi một số nội dung bởi khoản 2 Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng, giáo viên tiểu học hạng 2 cần có bằng cấp như sau:
Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành