21:25 | 23/07/2024

Giáo viên tiểu học hạng 1 mã số là gì? Điều kiện thi hoặc xét tăng hạng giáo viên tiểu học hạng 1 ra sao?

Giáo viên tiểu học hạng 1 mã số là gì? Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 1 phải đáp ứng những gì?

Giáo viên tiểu học hạng 1 mã số là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT được bổ sung bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT như sau:

Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học
Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học bao gồm:
1. Giáo viên tiểu học hạng III - Mã số V.07.03.29.
2. Giáo viên tiểu học hạng II - Mã số V.07.03.28.
3. Giáo viên tiểu học hạng I - Mã số V.07.03.27.
...

Vậy, giáo viên tiểu học hạng 1 mã số là V.07.03.27.

Điều kiện thi hoặc xét tăng hạng giáo viên tiểu học hạng 1 ra sao?

Căn cứ Điều 5 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT được sửa đổi, bãi bỏ bởi Điều 1, Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT quy định như sau:

Giáo viên tiểu học hạng I - Mã số: V.07.03.27
...
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học.
4. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Tích cực, chủ động thực hiện và tuyên truyền vận động, hướng dẫn đồng nghiệp thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục tiểu học vào các nhiệm vụ được giao;
...
g) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I (mã số V.07.03.27) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) hoặc tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Như vậy, viên chức giáo viên tiểu học hạng 2 hoặc tương đương muốn thi hoặc xét tăng hạng giáo viên tiểu học hạng 1 phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp từ đủ 06 (sáu) năm trở lên tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Giáo viên tiểu học hạng 1 mã số là gì? Điều kiện thi và xét tăng hạng giáo viên tiểu học hạng 1 ra sao?

Giáo viên tiểu học hạng 1 mã số là gì? Điều kiện thi và xét tăng hạng giáo viên tiểu học hạng 1 ra sao? (Hình từ Internet)

Nhiệm vụ của giáo viên tiểu học hạng 1 bao gồm nhiệm vụ của giáo viên tiểu học hạng 2, hạng 3 đúng không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định về nhiệm vụ của giáo viên tiểu học hạng 1 như sau:

Giáo viên tiểu học hạng I - Mã số: V.07.03.27
1. Nhiệm vụ
Ngoài những nhiệm vụ của giáo viên tiểu học hạng II, giáo viên tiểu học hạng I phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Tham gia biên tập, biên soạn, phát triển chương trình, tài liệu bồi dưỡng giáo viên, học sinh tiểu học hoặc tham gia Hội đồng lựa chọn sách giáo khoa khi được lựa chọn;
b) Chủ trì các hoạt động bồi dưỡng và sinh hoạt chuyên môn, chuyên đề của nhà trường hoặc tham gia đánh giá, xét duyệt đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng của đồng nghiệp từ cấp huyện trở lên;
c) Tham gia đoàn đánh giá ngoài hoặc tham gia các đoàn công tác thanh tra, kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ giáo viên tiểu học từ cấp huyện trở lên;
d) Tham gia ban giám khảo hội thi giáo viên dạy giỏi hoặc giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi hoặc giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh giỏi cấp huyện trở lên.
...

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT như sau:

Giáo viên tiểu học hạng II - Mã số: V.07.03.28
1. Nhiệm vụ
Ngoài những nhiệm vụ của giáo viên tiểu học hạng III, giáo viên tiểu học hạng II phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Là báo cáo viên hoặc dạy minh họa ở các lớp bồi dưỡng giáo viên tiểu học hoặc dạy thử nghiệm các mô hình, phương pháp mới từ cấp trường trở lên;
b) Chủ trì các nội dung bồi dưỡng và sinh hoạt chuyên môn/chuyên đề ở tổ, khối chuyên môn; tham gia đánh giá, xét duyệt đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng của đồng nghiệp từ cấp trường trở lên;
c) Tham gia ban giám khảo hội thi giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi, giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh giỏi từ cấp trường trở lên; thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên cốt cán trường tiểu học;
d) Tham gia các hoạt động chuyên môn khác như kiểm định chất lượng giáo dục, thanh tra, kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm từ cấp trường trở lên; tham gia hướng dẫn, đánh giá thực tập sư phạm của sinh viên (nếu có).
...

Theo đó, giáo viên tiểu học hạng 1 vẫn phải thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên tiểu học hạng 2, mà trong đó, nhiệm vụ của giáo viên tiểu học hạng 2 cũng bao gồm giáo viên tiểu học hạng 3. Vậy, nhiệm vụ của giáo viên tiểu học hạng 1 bao gồm nhiệm vụ của giáo viên tiểu học hạng 2, hạng 3.

Giáo viên tiểu học
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 2 từ ngày 15 tháng 12 năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện để thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 1 theo Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT?
Giáo viên tiểu học tập sự ở vùng sâu vùng xa có được hưởng một trăm phần trăm mức lương hay không?
Giáo viên tiểu học tập sự ở vùng sâu vùng xa có được hưởng một trăm phần trăm mức lương hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Định mức giáo viên tiểu học tại Vùng 1 theo Thông tư 20 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên tiểu học hạng 3 có phải tham gia nghiên cứu khoa học sư phạm?
Hỏi đáp Pháp luật
Lộ trình nâng chuẩn giáo viên tiểu học ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên tiểu học cần chuẩn bị những loại sổ sách nào trong năm học 2024-2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Không có bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên tiểu học có được làm giáo viên tiểu học?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên tiểu học nghỉ hè mấy tuần?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức đóng bảo hiểm xã hội của giáo viên tiểu học?

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;