Xin hỏi là chấp hành viên là ai? Hiện hành quy định về tiêu chuẩn bổ nhiệm chấp hành viên quy định thế nào? - Ngọc Tú (TP.HCM)
- Tổng hợp các nhiệm vụ, quyền hạn của Chấp hành viên
- Chấp hành viên là ai? Cần tiêu chuẩn gì để trở thành chấp hành viên?
Chấp hành viên là ai? Tiêu chuẩn bổ nhiệm Chấp hành viên (Hình từ Internet)
1. Chấp hành viên là ai?
Căn cứ Điều 17 Luật thi hành án dân sự 2008 quy định về chấp hành viên như sau:
- Chấp hành viên là người được Nhà nước giao nhiệm vụ thi hành các bản án, quyết định theo quy định tại Điều 2 của Luật này. Chấp hành viên có ba ngạch là Chấp hành viên sơ cấp, Chấp hành viên trung cấp và Chấp hành viên cao cấp.
- Chấp hành viên do Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm.
2. Tiêu chuẩn bổ nhiệm Chấp hành viên
Căn cứ Điều 18 Luật thi hành án dân sự 2008 sửa đổi 2014 quy định về tiêu chuẩn bổ nhiệm Chấp hành viên như sau:
2.1. Tiêu chuẩn bổ nhiệm Chấp hành viên
Công dân đáp ứng các điều kiện sau thì có thể được bổ nhiệm làm Chấp hành viên:
- Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc;
- Trung thực, liêm khiết, có phẩm chất đạo đức tốt;
- Có trình độ cử nhân luật trở lên;
- Có sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao
Lưu ý: Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Mục 2.1 và sĩ quan quân đội tại ngũ thì được bổ nhiệm Chấp hành viên trong quân đội.
(Khoản 1 Điều 18 Luật thi hành án dân sự 2008 sửa đổi 2014)
2.2. Tiêu chuẩn bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp
Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Mục 2.1 và có đủ các điều kiện sau thì được bổ nhiệm làm Chấp hành viên sơ cấp:
- Có thời gian làm công tác pháp luật từ 03 năm trở lên;
- Đã được đào tạo nghiệp vụ thi hành án dân sự;
- Trúng tuyển kỳ thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp.
(Khoản 2 Điều 18 Luật thi hành án dân sự 2008 sửa đổi 2014)
2.3. Tiêu chuẩn bổ nhiệm Chấp hành viên trung cấp
Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Mục 2.1 và có đủ các điều kiện sau thì được bổ nhiệm làm Chấp hành viên trung cấp:
- Có thời gian làm Chấp hành viên sơ cấp từ 05 năm trở lên;
- Trúng tuyển kỳ thi tuyển Chấp hành viên trung cấp.
(Khoản 3 Điều 18 Luật thi hành án dân sự 2008 sửa đổi 2014)
2.4. Tiêu chuẩn bổ nhiệm Chấp hành viên cao cấp
Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Mục 2.1 và có đủ các điều kiện sau thì được bổ nhiệm làm Chấp hành viên cao cấp:
- Có thời gian làm Chấp hành viên trung cấp từ 05 năm trở lên;
- Trúng tuyển kỳ thi tuyển Chấp hành viên cao cấp.
(Khoản 4 Điều 18 Luật thi hành án dân sự 2008 sửa đổi 2014)
2.5. Tiêu chuẩn bổ nhiệm Chấp hành viên
Tiêu chuẩn để được bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp, Chấp hành viên trung cấp và Chấp hành viên cao cấp trong quân đội được thực hiện theo Mục 2.2, Mục 2.3, Mục 2.4.
(Khoản 5 Điều 18 Luật thi hành án dân sự 2008 sửa đổi 2014)
*Lưu ý:
- Người đang là Thẩm phán, Kiểm sát viên, Điều tra viên được điều động đến công tác tại cơ quan thi hành án dân sự, người đã từng là Chấp hành viên nhưng được bố trí làm nhiệm vụ khác và có đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật thi hành án dân sự 2008 sửa đổi 2014 thì có thể được bổ nhiệm Chấp hành viên ở ngạch tương đương không qua thi tuyển.
- Trường hợp đặc biệt do nhu cầu bổ nhiệm Thủ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự, người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật thi hành án dân sự 2008 sửa đổi 2014 đã có thời gian làm công tác pháp luật từ 05 năm trở lên có thể được bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp;
Có 10 năm làm công tác pháp luật trở lên có thể được bổ nhiệm Chấp hành viên trung cấp;
Có 15 năm làm công tác pháp luật trở lên có thể được bổ nhiệm Chấp hành viên cao cấp không qua thi tuyển.
(Khoản 6,7 Điều 18 Luật thi hành án dân sự 2008 sửa đổi 2014)
Ngọc Nhi
- Key word:
- chấp hành viên