Bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn bao gồm các loại nào? – Xuân Mai (Đồng Nai)
- Quan trắc khí tượng thủy văn là gì?
- Dự báo khí tượng thủy văn là gì? Thời hạn dự báo khí tượng thủy văn
Các loại bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (Hình từ internet)
1. Dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn là gì?
- Dự báo khí tượng thủy văn là đưa ra thông tin, dữ liệu về trạng thái, quá trình diễn biến và hiện tượng khí tượng thủy văn trong tương lai ở một khu vực, vị trí với khoảng thời gian xác định.
- Cảnh báo khí tượng thủy văn là đưa ra thông tin, dữ liệu về nguy cơ xảy ra các hiện tượng khí tượng thủy văn nguy hiểm, bất thường có thể ảnh hưởng hoặc gây thiệt hại về người, tài sản và môi trường.
(Khoản 7, 8 Điều 3 Luật Khí tượng thủy văn 2015)
2. Các loại bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
Các loại bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn bao gồm:
(1) Loại bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết
- Bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết thời hạn cực ngắn: nội dung dự báo, cảnh báo tối thiểu có các thông tin về cường độ hoặc giá trị các yếu tố khí tượng chi tiết theo từng khoảng thời gian từ 30 phút đến 03 giờ tại một địa điểm hoặc khu vực cụ thể và khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội.
- Bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết thời hạn ngắn: nội dung dự báo, cảnh báo tối thiểu có các thông tin về xu thế diễn biến thời tiết trong thời hạn dự báo, hiện tượng thời tiết (mây, nắng, mưa) và trị số các yếu tố (lượng mưa, xác suất mưa, nhiệt độ không khí, độ ẩm không khí, hướng gió và tốc độ gió) chi tiết theo từng khoảng thời gian từ 06 giờ đến 24 giờ tại một địa điểm hoặc khu vực trên đất liền và khả năng xảy ra các hiện tượng thời tiết nguy hiểm, khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội.
- Bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết thời hạn vừa: nội dung dự báo, cảnh báo tối thiểu có các thông tin về xu thế diễn biến thời tiết và trị số tổng lượng mưa trong thời hạn dự báo, hiện tượng, xác suất mưa và trị số nhiệt độ không khí chi tiết theo từng khoảng thời gian 01 ngày tại một địa điểm hoặc khu vực cụ thể và khả năng xảy ra các hiện tượng thời tiết nguy hiểm, khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội.
(2) Loại bản tin dự báo khí hậu
- Bản tin dự báo khí hậu thời hạn dài: nội dung dự báo, cảnh báo tối thiểu có các thông tin về xu thế nhiệt độ không khí trung bình, tổng lượng mưa so với giá trị trung bình nhiều năm trong thời hạn dự báo, trị số nhiệt độ không khí trung bình và tổng lượng mưa chi tiết theo từng khoảng thời gian từ 10 ngày đến 15 ngày tại một địa điểm hoặc khu vực cụ thể và khả năng xảy ra các hiện tượng thời tiết nguy hiểm, khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội.
- Bản tin dự báo khí hậu thời hạn mùa: nội dung dự báo, cảnh báo tối thiểu có các thông tin về xu thế nhiệt độ không khí trung bình, tổng lượng mưa so với giá trị trung bình nhiều năm chi tiết theo từng khoảng thời gian từ 01 tháng đến 03 tháng tại một địa điểm hoặc khu vực cụ thể và khả năng xảy ra các hiện tượng thời tiết nguy hiểm, khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội.
- Bản tin dự báo khí hậu thời hạn năm: nội dung dự báo, cảnh báo: tối thiểu có các thông tin về xu thế nhiệt độ không khí trung bình, tổng lượng mưa chi tiết theo từng khoảng thời gian từ 03 tháng đến 06 tháng và cực trị khí hậu, các hiện tượng khí hậu cực đoan trên quy mô toàn cầu, khu vực và cho Việt Nam.
(3) Loại bản tin dự báo, cảnh báo thủy văn
- Bản tin dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn cực ngắn: nội dung dự báo, cảnh báo tối thiểu có các thông tin về mức độ hoặc giá trị mực nước, lưu lượng nước (nếu có) chi tiết theo từng khoảng thời gian từ 30 phút đến 03 giờ tại một địa điểm hoặc lưu vực sông cụ thể và khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội.
- Bản tin dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn ngắn: nội dung dự báo, cảnh báo tối thiểu có các thông tin về xu thế diễn biến thủy văn trong thời hạn dự báo, trị số mực nước và lưu lượng nước (nếu có) chi tiết theo từng khoảng thời gian từ 06 giờ đến 24 giờ tại vị trí dự báo trên lưu vực sông cụ thể (riêng đối với các vị trí dự báo thuộc các đoạn sông chịu ảnh hưởng triều dự báo trị số cao nhất, thấp nhất trong thời hạn dự báo) và khả năng xảy ra các hiện tượng thủy văn nguy hiểm, khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội.
- Bản tin dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn vừa: nội dung dự báo, cảnh báo tối thiểu có các thông tin về xu thế và giá trị đặc trưng trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất của mực nước, lưu lượng nước (nếu có) chi tiết theo từng khoảng thời gian từ 02 ngày đến 05 ngày cho vị trí dự báo hoặc lưu vực sông cụ thể và khả năng xảy ra các hiện tượng thủy văn nguy hiểm, khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội.
- Bản tin dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn dài: nội dung dự báo, cảnh báo tối thiểu có các thông tin về xu thế biến đổi mực nước, lưu lượng nước (nếu có) so với giá trị trung bình nhiều năm trong thời hạn dự báo, trị số đặc trưng trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất của mực nước và lưu lượng nước (nếu có) chi tiết theo từng khoảng thời gian từ 10 ngày đến 15 ngày cho vị trí dự báo hoặc lưu vực sông cụ thể và khả năng xảy ra các hiện tượng thủy văn nguy hiểm, khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội.
- Bản tin dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn mùa: nội dung dự báo, cảnh báo tối thiểu có các thông tin về xu thế biến đổi mực nước, lưu lượng nước (nếu có) so với giá trị trung bình nhiều năm chi tiết theo từng khoảng thời gian từ 01 tháng đến 03 tháng tại vị trí dự báo hoặc lưu vực sông cụ thể và khả năng xảy ra các hiện tượng thủy văn nguy hiểm, khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội.
(4) Loại bản tin dự báo nguồn nước
- Bản tin dự báo nguồn nước thời hạn ngắn: nội dung dự báo, cảnh báo tối thiểu có các thông tin về xu thế tổng lượng mưa, tổng lượng nước mặt, sự thiếu hụt nguồn nước trong thời hạn dự báo, trị số tổng lượng mưa và tổng lượng nước mặt chi tiết theo từng khoảng thời gian từ 01 ngày đến 03 ngày, các thiên tai liên quan đến sự thiếu hụt nguồn nước.
- Bản tin dự báo nguồn nước thời hạn vừa: nội dung dự báo tối thiểu có các thông tin về xu thế tổng lượng mưa, tổng lượng nước mặt, sự thiếu hụt nguồn nước trong thời hạn dự báo, trị số tổng lượng mưa và tổng lượng nước mặt chi tiết theo từng khoảng thời gian từ 07 ngày đến 15 ngày, các thiên tai liên quan đến sự thiếu hụt nguồn nước.
- Bản tin dự báo nguồn nước thời hạn dài: nội dung dự báo tối thiểu có các thông tin về xu thế tổng lượng mưa, tổng lượng nước mặt, sự thiếu hụt nguồn nước trong thời hạn dự báo, trị số tổng lượng mưa và tổng lượng nước mặt chi tiết theo từng khoảng thời gian từ 15 ngày đến 01 tháng, các thiên tai liên quan đến sự thiếu hụt nguồn nước.
- Bản tin dự báo nguồn nước thời hạn mùa: nội dung dự báo tối thiểu có các thông tin về xu thế tổng lượng mưa, tổng lượng nước mặt, sự thiếu hụt nguồn nước trong thời hạn dự báo, trị số tổng lượng mưa và tổng lượng nước mặt so với giá trị trung bình nhiều năm chi tiết theo từng khoảng thời gian từ 01 tháng đến 03 tháng, các thiên tai liên quan đến sự thiếu hụt nguồn nước.
- Bản tin dự báo nguồn nước thời hạn năm: nội dung dự báo tối thiểu có các thông tin về xu thế tổng lượng mưa, tổng lượng nước mặt, sự thiếu hụt nguồn nước, trị số tổng lượng mưa và tổng lượng nước mặt so với giá trị trung bình nhiều năm trong thời hạn dự báo, các thiên tai liên quan đến sự thiếu hụt nguồn nước.
(5) Loại bản tin dự báo, cảnh báo hải văn
- Bản tin dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn cực ngắn: nội dung dự báo, cảnh báo tối thiểu có các thông tin về mức độ hoặc giá trị các yếu tố hải văn chi tiết theo từng khoảng thời gian từ 30 phút đến 03 giờ tại một địa điểm hoặc khu vực cụ thể và khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội.
- Bản tin dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn ngắn: nội dung dự báo, cảnh báo tối thiểu có các thông tin về xu thế diễn biến hải văn trong thời hạn dự báo, hiện tượng thời tiết trên biển (mưa), trị số các yếu tố đặc trưng (tầm nhìn xa, hướng gió và tốc độ gió, trạng thái mặt biển, độ cao và thời điểm xuất hiện mực nước lớn, nước ròng, độ cao và hướng sóng biển, vận tốc và hướng dòng chảy biển ở lớp nước mặt) chi tiết theo từng khoảng thời gian từ 12 giờ đến 24 giờ tại vùng biển dự báo hoặc khu vực biển, khu vực ven bờ cụ thể và khả năng xuất hiện các hiện tượng hải văn nguy hiểm khác, khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội.
- Bản tin dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn vừa: nội dung dự báo, cảnh báo tối thiểu có các thông tin về xu thế biến đổi của thủy triều trong thời hạn dự báo, trị số và thời điểm xuất hiện độ cao mực nước lớn, nước ròng, trị số độ cao sóng biển chi tiết theo từng khoảng thời gian từ 01 ngày đến 03 ngày tại vùng biển cụ thể và khả năng xuất hiện các hiện tượng hải văn nguy hiểm khác , khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội.
- Bản tin dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn dài: nội dung dự báo, cảnh báo tối thiểu có các thông tin về xu thế biến đổi của thủy triều trong thời hạn dự báo, trị số và thời điểm xuất hiện độ cao mực nước lớn, nước ròng, trị số độ cao sóng biển chi tiết theo từng khoảng thời gian từ 10 ngày đến 15 ngày tại vùng biển cụ thể và khả năng xuất hiện các hiện tượng hải văn nguy hiểm khác, khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội.
- Bản tin dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn mùa: nội dung dự báo, cảnh báo tối thiểu có các thông tin về xu thế biến đổi của thủy triều chi tiết theo từng khoảng thời gian từ 01 tháng đến 03 tháng tại vùng biển cụ thể và khả năng xuất hiện các hiện tượng hải văn nguy hiểm khác, khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội.
(6) Loại bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn khác
- Bản tin dự báo khí tượng thủy văn phục vụ nông nghiệp:
+ Bản tin dự báo khí tượng thủy văn phục vụ nông nghiệp thời hạn ngắn: nội dung dự báo, cảnh báo tối thiểu có các thông tin về trị số của các yếu tố (nhiệt độ không khí, độ ẩm không khí, độ ẩm đất, lượng mưa, chế độ thủy văn) chi tiết theo từng khoảng thời gian 01 ngày tại một địa điểm hoặc khu vực và khả năng tác động đến quá trình sinh trưởng, phát triển hoặc các biện pháp kỹ thuật nông nghiệp đối với các đối tượng nông nghiệp chính;
+ Bản tin dự báo khí tượng thủy văn phục vụ nông nghiệp thời hạn vừa: nội dung dự báo, cảnh báo tối thiểu có các thông tin về trị số của các yếu tố (nhiệt độ không khí, độ ẩm không khí, độ ẩm đất, lượng mưa, chế độ thủy văn) chi tiết theo từng khoảng thời gian từ 02 ngày đến 05 ngày tại một địa điểm hoặc khu vực và khả năng tác động đến quá trình sinh trưởng, phát triển hoặc các biện pháp kỹ thuật nông nghiệp đối với các đối tượng nông nghiệp chính;
+ Bản tin dự báo khí tượng thủy văn phục vụ nông nghiệp thời hạn dài: nội dung dự báo, cảnh báo tối thiểu có các thông tin về trị số của các yếu tố (nhiệt độ không khí, độ ẩm đất, tổng lượng mưa, chế độ thủy văn) chi tiết theo từng khoảng thời gian từ 10 ngày đến 15 ngày tại một địa điểm hoặc khu vực và khả năng tác động đến quá trình sinh trưởng, phát triển hoặc các biện pháp kỹ thuật nông nghiệp đối với các đối tượng nông nghiệp chính;
+ Bản tin dự báo khí tượng thủy văn phục vụ nông nghiệp thời hạn mùa: nội dung dự báo, cảnh báo tối thiểu có các thông tin về trị số của các yếu tố (nhiệt độ không khí, tổng lượng mưa, chế độ thủy văn) chi tiết theo từng khoảng thời gian từ 01 tháng đến 03 tháng tại một địa điểm hoặc khu vực và khả năng tác động đến quá trình sinh trưởng, phát triển hoặc các biện pháp kỹ thuật nông nghiệp đối với các đối tượng nông nghiệp chính.
- Bản tin không khí lạnh thời hạn ngắn: nội dung dự báo, cảnh báo tối thiểu có các thông tin về thời điểm ảnh hưởng, nhiệt độ thấp nhất, gió mạnh, gió giật tại một khu vực cụ thể trên đất liền và gió mạnh, gió giật, sóng lớn tại một vùng biển cụ thể (nếu có) trong thời hạn dự báo, khả năng xuất hiện rét đậm, băng giá, mưa tuyết, dông, sét, tố, lốc, mưa đá, mưa lớn đi kèm, khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội.
- Bản tin dự báo khí tượng thủy văn tổng hợp: nội dung dự báo, cảnh báo được kết hợp một phần hoặc toàn bộ nội dung của các loại bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết, khí hậu, thủy văn, nguồn nước, hải văn khác nhau được quy định tại các Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 14 Thông tư này.
(7) Loại bản tin dự báo chuyên đề theo yêu cầu của người sử dụng
- Bản tin dự báo chuyên đề theo yêu cầu của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, các cơ quan thực hiện hoạt động ứng phó với sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn, bảo đảm quốc phòng, an ninh quốc gia, phục vụ vận hành các quy trình vận hành liên hồ chứa và tổ chức các ngày lễ lớn của đất nước: nội dung dự báo, cảnh báo phải đảm bảo đầy đủ thông tin và đáp ứng yêu cầu sử dụng.
- Bản tin dự báo chuyên đề theo yêu cầu của người sử dụng khác so với quy định tại khoản 1 Điều này: nội dung dự báo, cảnh báo được thực hiện trên cơ sở đặt hàng hoặc thỏa thuận giữa người sử dụng và cơ quan, tổ chức, cá nhân ban hành bản tin dự báo, cảnh báo theo quy định của Luật Khí tượng thủy văn và pháp luật khác có liên quan.
(8) Loại bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên
Nội dung dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn được thực hiện theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
(Điều 10 đến Điều 17 Thông tư 08/2022/TT-BTNMT)
Diễm My
- Key word:
- bản tin dự báo khí tượng thủy văn