Đất nông nghiệp là một nhóm các loại đất không được sử dụng với mục đích để ở. Vậy có được xây dựng nhà ở trên đất nông nghiệp không?
- Hình thức phát triển dự án đầu tư xây dựng nhà ở
- Đính chính sổ đỏ đất nông nghiệp hết thời hạn sử dụng
Có được xây dựng nhà ở trên đất nông nghiệp không? (Ảnh minh họa)
1. Nguyên tắc sử dụng đất
Theo Điều 6 Luật Đất đai 2013 quy định về nguyên tắc sử dụng đất như sau:
- Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.
- Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh.
- Người sử dụng đất thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Như đã đề cập ở trên, phải đảm bảo nguyên tắc khi sử dụng đất bao gồm đất nông nghiệp.
2. Không được xây dựng nhà ở trên đất nông nghiệp
Hiện hành, theo Điều 10 Luật Đất đai 2013 quy định về nhóm đất nông nghiệp, bao gồm các loại đất sau:
- Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
- Đất trồng cây lâu năm;
- Đất rừng sản xuất;
- Đất rừng phòng hộ;
- Đất rừng đặc dụng;
- Đất nuôi trồng thủy sản;
- Đất làm muối;
- Đất nông nghiệp khác, bao gồm:
+ Đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất;
+ Xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép;
+ Đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;
+ Đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.
Như vậy, phải sử dụng đất nông nghiệp đúng mục đích được quy định. Do đó, hành vi xây nhà ở trên đất nông nghiệp hoặc các loại đất khác mà không phải là đất ở là vi phạm pháp luật và sẽ bị xử lý theo quy định.
3. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất
Tại Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp phải được phép của cơ quan nhà nước.
Căn cứ Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan tài nguyên và môi trường.
Bước 2: Thẩm tra và xử lý hồ sơ
- Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ;
- Xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;
- Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
- Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
(Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.)
Bước 3: Thực hiện nghĩa vụ tài chính
Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Như quy định phía trên, người dân muốn xây dựng nhà ở phải thực hiện thủ tục chuyển nhượng mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang loại đất phi nông nghiệp hay còn gọi là đất ở.
Ngọc Nhi
- Key word:
- đất nông nghiệp
- chuyển mục đích sử dụng đất