Việc mức lương cơ sở 2021 sẽ vẫn giữ nguyên 1.490.000 đồng/tháng không chỉ ảnh hưởng đến lương của CBCCVC mà còn ảnh hưởng đến mức tiền thưởng của Đảng viên trong năm 2021.
- Mức lương cơ sở 2021 của cán bộ, công chức và viên chức là bao nhiêu?
- Bảng lương của Thẩm phán, Kiểm sát viên, Thư ký Tòa án năm 2021
Đảng viên được nhận mức tiền thưởng như thế nào từ năm 2021? (Ảnh minh họa)
Theo quy định tại Nghị quyết 128/2020/QH14, trong năm 2020, không thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở, lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hàng tháng (đối tượng do ngân sách nhà nước bảo đảm) và trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng. Tập trung nguồn lực để phòng, chống dịch Covid-19, khắc phục hậu quả thiên tai, thực hiện các chính sách an sinh xã hội đã ban hành, bảo đảm quốc phòng, an ninh và đối ngoại. Đồng thời, trong năm 2021, cũng chưa thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở, chuẩn nghèo.
Như vậy, mức lương cơ sở 2021 sẽ không tăng và giữ nguyên 1.490.000 đồng/tháng theo quy định tại Nghị định 38/2019/NĐ-CP. Do đó, theo quy định tại Hướng dẫn 56-HD/VPTW, mức tiền thưởng của Đảng viên được nhận trong năm 2021 như sau:
1. Mức tiền thưởng cho đảng viên được khen thưởng
STT |
Hình thức khen thưởng theo định kỳ |
Hệ số |
Mức thưởng năm 2021 |
1 |
Được tổ chức cơ sở đảng (đảng bộ cơ sở, chi bộ cơ sở) tặng giấy khen cho đảng viên đạt tiêu chuẩn “Đủ tư cách hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” trong năm |
0,3 |
447.000 đồng |
2 |
Được ban thường vụ huyện uỷ và tương đương tặng giấy khen cho đảng viên đạt tiêu chuẩn “Đủ tư cách hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” 5 năm liền |
1,0 |
1.490.000 đồng |
3 |
Được ban thường vụ tỉnh uỷ và tương đương tặng bằng khen cho đảng viên đạt tiêu chuẩn "Đủ tư cách hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” 5 năm liền |
1,5 |
2.235.000 đồng |
Bên cạnh đó, đối với hình thức khen thưởng xuất sắc (không theo định kỳ) thì mức tiền thưởng của các hình thức khen thưởng do đảng viên có thành tích xuất sắc, đột xuất được hưởng mức tiền thưởng như trên.
Trong đó, đảng viên được đánh giá "Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ" khi đáp ứng các tiêu chuẩn tại Hướng dẫn 21-HD/BTCTW như sau:
- Là đảng viên thực sự tiêu biểu về năng lực, phẩm chất đạo đức, lối sống, luôn đi đầu về đổi mới sáng tạo, có sản phẩm cụ thể lượng hóa được, có nhiều thành tích nổi bật trong công tác được các đảng viên khác học tập, noi theo.
- Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao đều đánh giá đạt cấp độ “Xuất sắc”; các tiêu chí còn lại được đánh giá đạt cấp độ “Tốt” trở lên.
- Đảng viên là cán bộ, công chức, viên chức phải được xếp loại cán bộ, công chức, viên chức “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”.
Cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định số lượng đảng viên được xếp loại “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” không vượt quá 20% số đảng viên được xếp loại “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trong từng tổ chức cơ sở đảng.
2. Mức tiền thưởng kèm theo kỷ niệm chương và huy hiệu đảng cho đảng viên
STT |
Huy hiệu Đảng |
Hệ số |
Mức thưởng năm 2021 |
1 |
Huy hiệu 30 năm tuổi Đảng |
1,5 |
2.235.000 đồng |
2 |
Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng |
2,0 |
2.980.000 đồng |
3 |
Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng |
3,0 |
4.470.000 đồng |
4 |
Huy hiệu 55 năm tuổi Đảng |
3,5 |
5.215.000 đồng |
5 |
Huy hiệu 60 năm tuổi Đảng |
5,0 |
7.450.000 đồng |
6 |
Huy hiệu 65 năm tuổi Đảng |
6,0 |
8.940.000 đồng |
7 |
Huy hiệu 70 năm tuổi Đảng |
8,0 |
11.920.000 đồng |
8 |
Huy hiệu 75 năm tuổi Đảng |
10,0 |
14.900.000 đồng |
9 |
Huy hiệu 80 năm tuổi Đảng |
15,0 |
22.350.000 đồng |
Ty Na
- Từ khóa:
- Nghị quyết 128/2020/QH14
- Lương cơ sở 2021