Theo quy định hiện hành thì lệ phí cấp sổ đỏ tại Thành phố Hồ Chí Minh 2025 là bao nhiêu?
Lệ phí cấp sổ đỏ tại Thành phố Hồ Chí Minh 2025 (hình ảnh từ Internet)
Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 85/2019/TT-BTC, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC và điểm đ khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC. Nguyên tắc và căn cứ xác định mức thu lệ phí cấp sổ đỏ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định theo quy định theo khoản 1 Điều 22 Luật Phí và lệ phí 2015, đảm bảo nguyên tắc và căn cứ sau:
- Nguyên tắc xác định mức thu lệ phí đảm bảo mức thu được ấn định trước, không nhằm mục đích bù đắp chi phí; bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch và bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân.
Xây dựng mức thu lệ phí cần đảm bảo:
- Căn cứ mức thu lệ phí hiện hành (nếu có) để làm cơ sở đề xuất mức thu.
Phù hợp với điều kiện, tình hình cụ thể của địa phương nơi phát sinh hoạt động cung cấp dịch vụ lệ phí. Mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp trực tuyến phù hợp để khuyến khích tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ công theo phương thức trực tuyến.
- Căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp, đảm bảo nguyên tắc: Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh cao hơn mức thu tại các khu vực khác; mức thu đối với tổ chức cao hơn mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân.
Tham khảo mức thu lệ phí của các địa phương liền kề hoặc địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội tương đồng để bảo đảm sự hài hòa giữa các địa phương.
Quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2025 ở Thành phố Hồ Chí Minh sẽ thực hiện theo Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh (Phụ lục 1C), cụ thể:
STT |
Nội dung thu |
Đơn vị tính |
Mức thu hiện đang áp dụng và mức thu đề xuất |
||||
Cá nhân, hộ gia đình |
Tổ chức |
||||||
Quận |
Huyện |
Dưới 500m2 |
Từ 500m2 đến dưới 1.000m2 |
Trên 1.000m2 |
|||
I |
Cấp Giấy chứng nhận lần đầu |
||||||
1 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: |
đồng /giấy |
25.000 |
0 |
100.000 |
100.000 |
100.000 |
2 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất |
đồng /giấy |
100.000 |
100.000 |
200.000 |
350.000 |
500.000 |
3 |
Cấp giấy chứng nhận chỉ có tài sản gắn liền với đất |
đồng /giấy |
100.000 |
100.000 |
200.000 |
350.000 |
500.000 |
II |
Chứng nhận đăng ký thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận |
||||||
1 |
Đăng ký thay đổi chỉ có quyền sử dụng đất |
đồng /lần |
15.000 |
7.500 |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
2 |
Đăng ký thay đổi có quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nhà ở, nhà xưởng, rừng, tài sản khác...) |
đồng /lần |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
3 |
Đăng ký thay đổi chỉ có tài sản gắn liền với đất thì áp dụng mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận |
đồng /lần |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
4 |
Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
đồng /lần |
20.000 |
10.000 |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
5 |
Cấp lại giấy chứng nhận mà có đăng ký thay đổi tài sản trên đất |
đồng /lần |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |