Mẫu tờ khai thuế GTGT tháng 10 năm 2024? Thời hạn chậm nhất để hồ sơ khai thuế GTGT tháng 10 năm 2024 là khi nào?

Tờ khai thuế GTGT tháng 10 viết theo mẫu nào? Hồ sơ khai thuế GTGT tháng 10 được nộp chậm nhất vào ngày mấy?

Mẫu tờ khai thuế GTGT tháng 10 năm 2024?

Căn cứ theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC có quy định mẫu tờ khai thuế GTGT như sau:Mẫu tờ khai thuế GTGT theo quy định tại phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC

Mẫu tờ khai thuế GTGT tháng 10 năm 2024 ....tải về

Lưu ý: Tờ khai thuế GTGT Mẫu số 01/GTGT theo Thông tư 80/2021/TT-BTC là Tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh)

Xem thêm

>>>Trong quý 3 năm 2024 phải nộp hồ sơ khai thuế những loại thuế nào?

Thời hạn chậm nhất để hồ sơ khai thuế GTGT tháng 10 năm 2024 là khi nào?

Căn cú theo khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định cụ thể về thời gian nộp tờ khai thuế như sau:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;
c) Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.
...

Như vậy theo quy định trên thi chính xác thời gian nộp tờ khai thuế GTGT tháng 10 năm 2024 là ngày 20 tháng 11 năm 2024.

Xem thêm

>>>Cách viết mẫu 01b-hsb bhxh như thế nào?


Mẫu tờ khai thuế GTGT tháng 10 năm 2024? Thời hạn chậm nhất để hồ sơ khai thuế GTGT tháng 10 năm 2024 là khi nào?

Mẫu tờ khai thuế GTGT tháng 10 năm 2024? Thời hạn chậm nhất để hồ sơ khai thuế GTGT tháng 10 năm 2024 là khi nào? (Hình từ Internet)

Mức phạt khi chậm nộp hồ sơ khai thuế GTGT tháng 10 năm 2024 là bao nhiêu?

Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về việc xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau:

- Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.

- Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;

- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

- Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

- Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

- Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.

Lưu ý: đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân

Nộp hồ sơ khai thuế GTGT ở đâu?

Theo Điều 45 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định cụ thể về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế GTGT như sau:

- Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

- Trường hợp nộp hồ sơ khai thuế theo cơ chế một cửa liên thông thì địa điểm nộp hồ sơ khai thuế thực hiện theo quy định của cơ chế đó.

- Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện theo quy định của Luật Hải quan.

- Chính phủ quy định địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với các trường hợp sau đây:

+ Người nộp thuế có nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh;

+ Người nộp thuế thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh ở nhiều địa bàn; người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh;

+ Người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các khoản thu từ đất; cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản;

+ Người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế quyết toán thuế thu nhập cá nhân;

+ Người nộp thuế thực hiện khai thuế thông qua giao dịch điện tử và các trường hợp cần thiết khác.

Tờ khai thuế gtgt
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Ngày 20 tháng 11 năm 2024 là ngày phải nộp tờ khai thuế GTGT tháng 10 đúng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai thuế GTGT tháng 10 năm 2024? Thời hạn chậm nhất để hồ sơ khai thuế GTGT tháng 10 năm 2024 là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Xử phạt chậm nộp tờ khai thuế GTGT ra sao? Thời gian nộp tờ khai thuế GTGT như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách lập tờ khai thuế GTGT 01/GTGT kê khai thuế GTGT theo quý và tháng trên HTKK mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn chót nộp tờ khai thuế GTGT tháng 9/2024 là ngày mấy?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT tháng 10/2024 là khi nào?
Tác giả: Võ Phi
Lượt xem: 59

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;