Công dụng của tờ khai thuế là gì? Hạn nộp tờ khai thuế quý 3 năm 2024 là ngày mấy?

Theo quy định hiện nay thì thời hạn nộp tờ khai thuế quý 3 là ngày mấy? Công dụng của tờ khai thuế ra sao?

Công dụng của tờ khai thuế là gì?

Căn cứ Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 giải thích một số từ ngữ như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế.
...
5. Mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.
6. Kỳ tính thuế là khoảng thời gian để xác định số tiền thuế phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về thuế.
7. Tờ khai thuế là văn bản theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định được người nộp thuế sử dụng để kê khai các thông tin nhằm xác định số tiền thuế phải nộp.
...

Như vậy, có thể thấy rằng công dụng của tờ khai thuế là văn bản để nộp hồ sơ đăng ký thuế ngoài ra còn dùng để kê khai các thông tin nhằm xác định số tiền thuế phải nộp.

*Lưu ý: Có những trường hợp khác cũng sẽ cần dùng đến tờ khai thuế này khi có yêu cầu.

Công dụng của tờ khai thuế là gì? Hạn nộp tờ khai thuế quý 3 năm 2024 là ngày mấy?

Công dụng của tờ khai thuế là gì? Hạn nộp tờ khai thuế quý 3 năm 2024 là ngày mấy? (Hình từ Internet)

Hạn nộp tờ khai thuế quý 3 năm 2024 là ngày mấy?

căn cứ tại Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn nộp tờ khai thuế như sau:

- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:

+ Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;

+ Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.

- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:

+ Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;

+ Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;

+ Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.

- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.

- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện.

- Trường hợp người nộp thuế khai thuế thông qua giao dịch điện tử trong ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế mà cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế gặp sự cố thì người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế, chứng từ nộp thuế điện tử trong ngày tiếp theo sau khi cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế tiếp tục hoạt động.

Ngoài ra, theo quy định điểm b Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.

Và Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:

Thời hạn nộp thuế
1. Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
...

Như vậy, hạn nộp tờ khai thuế quý 3 năm 2024 là ngày 31/10/2024.

Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn là ngày nghỉ cuối tuần hoặc ngày nghỉ lễ thì thời hạn kết thúc tại thời điểm kết thúc ngày làm việc tiếp theo ngày nghỉ đó theo quy định tại khoản 5 Điều 148 Bộ luật Dân sự 2015.

Khai sai các chỉ tiêu trên tờ khai thuế có thể bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Hình thức xử phạt đối với hành vi khai sai, khai không đầy đủ các chỉ tiêu trên tờ khai thuế được quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 125/2020/NĐ-CP như sau:

Xử phạt hành vi khai sai, khai không đầy đủ các nội dung trong hồ sơ thuế không dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc không dẫn đến tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối với hành vi khai sai, khai không đầy đủ các chỉ tiêu trong hồ sơ thuế nhưng không liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế, trừ hành vi quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 2.500.000 đồng đối với hành vi khai sai, khai không đầy đủ các chỉ tiêu trên tờ khai thuế, các phụ lục kèm theo tờ khai thuế nhưng không liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Khai sai, khai không đầy đủ các chỉ tiêu liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế trong hồ sơ thuế;
b) Hành vi quy định tại khoản 3 Điều 16; khoản 7 Điều 17 Nghị định này.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc khai lại và nộp bổ sung các tài liệu trong hồ sơ thuế đối với hành vi quy định tại khoản 1, 2 và điểm a khoản 3 Điều này;
b) Buộc điều chỉnh lại số lỗ, số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ chuyển kỳ sau (nếu có) đối với hành vi quy định tại khoản 3 Điều này.

Đồng thời, căn cứ khoản 5 Điều 5 Nghị định 125/2020/NĐ-CP như sau:

Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn
...
5. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân, trừ mức phạt tiền đối với hành vi quy định tại Điều 16, Điều 17 và Điều 18 Nghị định này.

Và khoản 4 Điều 7 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy đinh như sau:

Hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả và nguyên tắc áp dụng mức phạt tiền khi xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn
...
4. Nguyên tắc áp dụng mức phạt tiền
a) Mức phạt tiền quy định tại Điều 10, 11, 12, 13, 14, 15, khoản 1, 2 Điều 19 và Chương III Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức.
Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh áp dụng mức phạt tiền như đối với cá nhân.
...

Như vậy, đối với hành vi khai sai, khai không đầy đủ các chỉ tiêu trên tờ khai thuế thì tổ chức có thể bị xử phạt vi phạm hành chính từ 1.500.000 đồng đến 2.500.000 đồng.

Trường hợp đối tượng vi phạm là cá nhân thì mức phạt sẽ bằng 1/2 lần mức phạt nêu trên.

Ngoài ra, người có hành vi khai sai, khai không đầy đủ các chỉ tiêu trên tờ khai thuế còn phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả là buộc khai lại và nộp bổ sung các tài liệu trong hồ sơ thuế.

Tờ khai thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai thuế TNCN tháng 10/2024 dành cho tổ chức cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức xử phạt chậm nộp tờ khai thuế GTGT kỳ tháng 9/2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 24/KK-TNCN tờ khai thuế thu nhập cá nhân dành cho cá nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tra cứu tờ khai thuế đã nộp nhanh nhất? Thời hạn nộp tờ khai thuế là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai thuế do ai quy định? Đăng ký thuế lần đầu có cần sử dụng tờ khai thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân từ tiền công, tiền lương là mẫu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn lập tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/gtgt mới nhất? Phương pháp khấu trừ thuế GTGT hiện nay được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Công dụng của tờ khai thuế là gì? Hạn nộp tờ khai thuế quý 3 năm 2024 là ngày mấy?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào lập tờ khai thuế TNDN theo quy định?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào lập tờ khai thuế TNDN theo quy định?
Tác giả: Lê Đình Khôi
Lượt xem: 109

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;