Mẫu tờ khai thuế do ai quy định? Đăng ký thuế lần đầu có cần sử dụng tờ khai thuế?

Hộ gia đình đăng ký thuế lần đầu có cần sử dụng tờ khai thuế không? Mẫu tờ khai thuế do ai quy định?

Mẫu tờ khai thuế do ai quy định?

Căn cứ Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 giải thích một số từ ngữ như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế.
...
5. Mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.
6. Kỳ tính thuế là khoảng thời gian để xác định số tiền thuế phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về thuế.
7. Tờ khai thuế là văn bản theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định được người nộp thuế sử dụng để kê khai các thông tin nhằm xác định số tiền thuế phải nộp.
...

Như vậy, mẫu tờ khai thuế sẽ do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định.

Mẫu tờ khai thuế do ai quy định? Đăng ký thuế lần đầu có cần sử dụng tờ khai thuế?

Mẫu tờ khai thuế do ai quy định? Đăng ký thuế lần đầu có cần sử dụng tờ khai thuế? (Hình từ Internet)

Hộ gia đình đăng ký thuế lần đầu có cần sử dụng tờ khai thuế không?

Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu được quy định tại Điều 31 Luật Quản lý thuế 2019, cụ thể như sau:

Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu
1. Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì hồ sơ đăng ký thuế là hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
2. Người nộp thuế là tổ chức đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký thuế;
b) Bản sao giấy phép thành lập và hoạt động, quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ tương đương khác do cơ quan có thẩm quyền cấp phép còn hiệu lực;
c) Các giấy tờ khác có liên quan.
3. Người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký thuế hoặc tờ khai thuế;
b) Bản sao giấy chứng minh nhân dân, bản sao thẻ căn cước công dân hoặc bản sao hộ chiếu;
c) Các giấy tờ khác có liên quan.
4. Việc kết nối thông tin giữa cơ quan quản lý nhà nước và cơ quan thuế để nhận hồ sơ đăng ký thuế và cấp mã số thuế theo cơ chế một cửa liên thông qua cổng thông tin điện tử được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

Như vậy, có thể thấy rằng trong hồ sơ đăng ký thuế lần đầu thì hộ gia đình là người nộp thuế đăng ký thuế lần đầu thì sẽ phải có sử dụng tờ khai thuế.

Thời hạn đăng ký thuế lần đầu đối với cá nhân đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế là bao lâu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 33 Luật Quản lý thuế 2019, cụ thể như sau:

Thời hạn đăng ký thuế lần đầu
1. Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì thời hạn đăng ký thuế là thời hạn đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
2. Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì thời hạn đăng ký thuế là 10 ngày làm việc kể từ ngày sau đây:
a) Được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định thành lập;
b) Bắt đầu hoạt động kinh doanh đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh hoặc hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện đăng ký kinh doanh nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Phát sinh trách nhiệm khấu trừ thuế và nộp thuế thay; tổ chức nộp thay cho cá nhân theo hợp đồng, văn bản hợp tác kinh doanh;
d) Ký hợp đồng nhận thầu đối với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài kê khai nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế; ký hợp đồng, hiệp định dầu khí;
đ) Phát sinh nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân;
e) Phát sinh yêu cầu được hoàn thuế;
g) Phát sinh nghĩa vụ khác với ngân sách nhà nước.
...

Như vậy có thể thấy rằng thời hạn đăng ký thuế lần đầu đối với cá nhân đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế là 10 ngày làm việc kể từ ngày sau đây:

- Được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định thành lập;

- Bắt đầu hoạt động kinh doanh đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh hoặc hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện đăng ký kinh doanh nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

- Phát sinh trách nhiệm khấu trừ thuế và nộp thuế thay; tổ chức nộp thay cho cá nhân theo hợp đồng, văn bản hợp tác kinh doanh;

- Ký hợp đồng nhận thầu đối với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài kê khai nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế; ký hợp đồng, hiệp định dầu khí;

- Phát sinh nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân;

- Phát sinh yêu cầu được hoàn thuế;

- Phát sinh nghĩa vụ khác với ngân sách nhà nước.

Tờ khai thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai thuế TNCN tháng 10/2024 dành cho tổ chức cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức xử phạt chậm nộp tờ khai thuế GTGT kỳ tháng 9/2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 24/KK-TNCN tờ khai thuế thu nhập cá nhân dành cho cá nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tra cứu tờ khai thuế đã nộp nhanh nhất? Thời hạn nộp tờ khai thuế là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai thuế do ai quy định? Đăng ký thuế lần đầu có cần sử dụng tờ khai thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân từ tiền công, tiền lương là mẫu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn lập tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/gtgt mới nhất? Phương pháp khấu trừ thuế GTGT hiện nay được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Công dụng của tờ khai thuế là gì? Hạn nộp tờ khai thuế quý 3 năm 2024 là ngày mấy?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào lập tờ khai thuế TNDN theo quy định?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào lập tờ khai thuế TNDN theo quy định?
Tác giả: Lê Đình Khôi
Lượt xem: 41
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;