Phê duyệt quy hoạch cảng hàng không Cà Mau thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

Sau đây là nội dung phê duyệt quy hoạch cảng hàng không Cà Mau thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Quy hoạch cảng hàng không Cà Mau thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

Phê duyệt quy hoạch cảng hàng không Cà Mau thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Hình từ internet)

Ngày 28/6/2024, Bộ trưởng Giao thông vận tải có Quyết định 791/QĐ-BGTVT về phê duyệt quy hoạch cảng hàng không Cà Mau thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Quy hoạch cảng hàng không Cà Mau thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

* Nội dung quy hoạch

- Vị trí, chức năng trong mạng cảng hàng không, sân bay toàn quốc: Là cảng hàng không quốc nội.

- Tính chất sử dụng: Sân bay dùng chung dân dụng và quân sự.

* Thời kỳ 2021-2030

 Cấp sân bay 4C (theo mã tiêu chuẩn của Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế - ICAO) và sân bay quân sự cấp II.

- Công suất: khoảng 1,0 triệu hành khách/năm và 1.000 tấn hàng hóa/năm.

- Loại tàu bay khai thác là code C như A320/A321 và tương đương.

- Phương thức tiếp cận hạ cánh: CAT I đầu 27 và giản đơn đầu 09.

* Tầm nhìn đến năm 2050

- Cấp sân bay 4C và sân bay quân sự cấp II.

- Công suất: khoảng 3,0 triệu hành khách/năm và 3.000 tấn hàng hóa/năm.

- Loại tàu bay khai thác là code C như A320/A321 và tương đương.

- Phương thức tiếp cận hạ cánh: CAT I đầu 27 và giản đơn đầu 09.

* Hệ thống đường cất hạ cánh

 - Thời kỳ 2021-2030: Quy hoạch đường cất hạ cánh với kích thước 2.400 m x 45 m, trùng tim với đường cất hạ cánh hiện hữu và dịch ngưỡng đầu 09 khoảng 1.100 m về phía Đông, kích thước lề vật liệu theo quy định.

- Tầm nhìn đến năm 2050: Giữ nguyên cấu hình đường cất hạ cánh đã được quy hoạch thời kỳ 2021-2030.

* Hệ thống đường lăn

- Thời kỳ 2021-2030: Quy hoạch 01 đường lăn nối kết nối với sân đỗ tàu bay mới quy hoạch ở phía Nam, kích thước, lề vật liệu theo quy định.

- Tầm nhìn đến năm 2050: Quy hoạch 01 đường lăn song song về phía Bắc đường cất hạ cánh với chiều dài khoảng 2.400 m; quy hoạch bổ sung hệ thống đường lăn nối, đường lăn thoát nhanh theo nhu cầu, kích thước lề vật liệu theo quy định.

* Sân đỗ máy bay

- Thời kỳ 2021-2030: Quy hoạch sân đỗ tàu bay phía Nam đường cất hạ cánh đáp ứng khoảng 04 vị trí đỗ.

- Tầm nhìn đến năm 2050: Quy hoạch sân đỗ tàu bay phía Bắc đồng bộ với khu hàng không dân dụng mới, đáp ứng khoảng 10 vị trí đỗ và có dự trữ để mở rộng khi có nhu cầu.

* Đài kiểm soát không lưu

- Thời kỳ 2021-2030: Quy hoạch Đài kiểm soát không lưu phía Bắc đường cất hạ cánh.

- Tầm nhìn đến năm 2050: Duy trì Đài kiểm soát không lưu đã được quy hoạch thời kỳ 2021-2030.

* Nhà ga hành khách

- Thời kỳ 2021-2030: Mở rộng nhà ga hành khách hiện hữu đáp ứng công suất khoảng 1,0 triệu hành khách/năm.

- Tầm nhìn đến năm 2050: Quy hoạch nhà ga hành khách mới khu vực phía Bắc đường cất hạ cánh, công suất khoảng 3,0 triệu hành khách/ năm; dự trữ đất phát triển khi có nhu cầu.

* Kho hàng hóa

- Thời kỳ 2021-2030: Quy hoạch kho hàng hóa phía Tây nhà ga hành khách, gần sân đỗ tàu bay hiện hữu, đáp ứng công suất khoảng 1.000 tấn hàng hóa/năm.

- Tầm nhìn đến năm 2050: Quy hoạch kho hàng hóa phía Đông nhà ga hành khách mới, đáp ứng công suất khoảng 3.000 tấn hàng hóa/năm.

* Khu cung cấp nhiên liệu hàng không:

- Thời kỳ 2021-2030: Quy hoạch bổ sung trạm cấp nhiên liệu ở phía Bắc đường cất hạ cánh trên khu đất diện tích khoảng 20.600 m2; tiếp tục duy trì khu tập kết xe chở nhiên liệu cho máy bay ở phía Đông sân đỗ máy bay hiện hữu; diện tích khoảng 330 m2.

- Tầm nhìn đến năm 2050: Tiếp tục sử dụng trạm cấp nhiên liệu trên vị trí được quy hoạch, mở rộng công suất khi có nhu cầu.

* Quy hoạch sử dụng đất

 - Thời kỳ 2021-2030: Tổng nhu cầu sử dụng đất khoảng 184,22 ha, trong đó:

+ Diện tích đất dùng chung do dân dụng quản lý: 130,00 ha;

+ Diện tích đất hàng không do dân dụng quản lý: 21,22 ha;

+ Diện tích đất do quân sự quản lý: 33,00 ha.

- Tầm nhìn đến năm 2050: Tổng nhu cầu sử dụng đất khoảng 244,43 ha, trong đó:

+ Diện tích đất dùng chung do dân dụng quản lý: 143,46 ha;

+ Diện tích đất hàng không do dân dụng quản lý: 67,97 ha;

+ Diện tích đất do quân sự quản lý: 33,00 ha.

Xem thêm tại Quyết định 791/QĐ-BGTVT.

Lê Nguyễn Anh Hào

0 lượt xem



  • Address: 19 Nguyen Gia Thieu, Vo Thi Sau Ward, District 3, Ho Chi Minh City
    Phone: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Parent company: THU VIEN PHAP LUAT Ltd.
Editorial Director: Mr. Bui Tuong Vu - Tel. 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyen Van Troi, Ward 8, Phu Nhuan District, HCM City;