Danh sách 22 cảng hàng không tại Việt Nam được ưu tiên đầu tư giai đoạn 2021 – 2023

Nội dung dưới đây là danh sách 22 cảng hàng không tại Việt Nam được ưu tiên đầu tư giai đoạn 2021 – 2023 theo Quyết định 655/QĐ-TTg năm 2024.

Danh sách 22 cảng hàng không tại Việt Nam được ưu tiên đầu tư giai đoạn 2021 – 2023

Danh sách 22 cảng hàng không tại Việt Nam được ưu tiên đầu tư giai đoạn 2021 – 2023 (Hình từ internet)

Ngày 16/7/2024, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 655/QĐ-TTg về Ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Danh sách 22 cảng hàng không tại Việt Nam được ưu tiên đầu tư giai đoạn 2021 – 2023

Cụ thể, theo Phụ lục III kèm theo Kế hoạch tại Quyết định 655/QĐ-TTg năm 2024  về danh mục dự án các cảng hàng không giai đoạn 2021-2030 như sau:

TT

Tên Cảng hàng không

Cấp sân bay

Tỉnh, thành phố

Ước tính chi phí đầu tư (tỷ đồng)

Tính chất

Ghi chú

2021 - 2025

2026 - 2030

Tổng

133.714

155.474

289.188

1

Cảng hàng không quốc tế Long Thành

4F

Đồng Nai

87.200

21.800

109.000

Quan trọng QG

 

2

Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất

4E

TP. Hồ Chí Minh

12.233

 

12.233

 

 

3

Cảng hàng không quốc tế Nội Bài

4F

Hà Nội

6.963

62.000

68.963

Quan trọng QG

 

4

Cảng hàng không Phan Thiết

4E

Bình Thuận

8.190

3.510

11.700

 

Hai dự án

5

Cảng hàng không Điện Biên

3C

Điện Biên

3.100

 

3.100

 

 

6

Cảng hàng không Côn Đảo

4C

Bà Rịa - Vũng Tàu

1.000

1.099

2.099

 

 

7

Cảng hàng không Sa Pa

4C

Lào Cai

1.360

2.840

4.200

 

 

8

Cảng hàng không quốc tế Cát Bi

4E

Hải Phòng

1.216

4.721

5.937

 

 

9

Cảng hàng không quốc tế Cam Ranh

4E

Khánh Hòa

410

7.323

7.733

 

 

10

Cảng hàng không Phù Cát

4C

Bình Định

297

3.276

3.573

 

 

11

Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng

4E

Đà Nẵng

554

11.949

12.503

 

Hai giai đoạn

12

Cảng hàng không quốc tế Chu Lai

4F

Quảng Nam

145

6.307

6.452

 

 

13

Cảng hàng không quốc tế Phú Bài

4E

Thừa Thiên Huế

2.538

 

2.538

 

 

14

Cảng hàng không Đồng Hới

4C

Quảng Bình

1.522

 

1.522

 

 

15

Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc

4E

Kiên Giang

 

9.595

9.595

 

 

16

Cảng hàng không quốc tế Thọ Xuân

4E

Thanh Hóa

564

2.256

2.820

 

 

17

Cảng hàng không quốc tế Vinh

4E

Nghệ An

601

4.976

5.577

 

 

18

Cảng hàng không Pleiku

4C

Gia Lai

 

2.500

2.500

 

 

19

Cảng hàng không quốc tế Liên Khương

4E

Lâm Đồng

 

2.700

2.700

 

 

20

Cảng hàng không Biên Hòa

4E

Đồng Nai

 

5.322

5.322

 

 

21

Cảng hàng không Thành Sơn

4C

Ninh Thuận

 

3.300

3.300

 

 

22

Cảng hàng không Quảng Trị

4C

Quảng Trị

5.821

 

5.821

 

 

Ghi chú: Các dự án dự kiến đầu tư trong giai đoạn 2026 - 2030 hoặc giai đoạn sau năm 2030, trường hợp có nhu cầu đầu tư phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và huy động được nguồn lực, báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận kế hoạch đầu tư sớm hơn.

Trách nhiệm tổ chức thực hiện của Bộ Giao thông vận tải trong công tác lập Quy hoạch cảng hàng không

Cũng theo Quyết định 655/QĐ-TTg năm 2024, Bộ Giao thông vận tải thực hiện các công việc sau:

- Tổ chức công bố, cung cấp thông tin và lưu trữ hồ sơ Quy hoạch theo quy định.

- Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch.

- Chủ trì rà soát các luật chuyên ngành và các văn bản hướng dẫn thi hành tạo thuận lợi trong hoạt động lập quy hoạch, đầu tư, quản lý, bảo trì, khai thác hạ tầng giao thông hàng không; hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật.

- Ưu tiên cân đối vốn ngân sách nhà nước trong kế hoạch đầu tư công trung giai đoạn 2026 - 2030 phân bổ cho Bộ Giao thông vận tải để thực hiện đầu tư các công trình cấp thiết.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan báo cáo, đánh giá việc thực hiện quy hoạch phát triển hệ thống cảng hàng không định kỳ hằng năm, 05 năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền, kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, điều chỉnh bổ sung cho phù hợp theo quy định của pháp luật về quy hoạch.

- Chủ trì phối hợp các bộ ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để lập, điều chỉnh quy hoạch các cảng hàng không, bảo đảm quốc phòng - an ninh; phối hợp với Bộ Quốc phòng nghiên cứu, điều chỉnh phương án tổ chức vùng trời, phương thức bay đối với các sân bay quân sự đề xuất bổ sung quy hoạch cảng hàng không để bảo đảm tối ưu khai thác và an toàn bay.

- Chủ trì tổng hợp, rà soát đề án quy hoạch cảng hàng không mới của các địa phương, báo cáo Thủ tướng Chính phủ việc bổ sung quy hoạch khi đủ điều kiện hoặc đưa ra ngoài quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch đối với các cảng hàng không chưa bảo đảm hiệu quả, tính khả thi trên cơ sở điều kiện, bối cảnh thực tế.

- Hoàn thiện Đề án định hướng huy động nguồn vốn xã hội đầu tư, quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng cảng hàng không để tổ chức thực hiện, làm cơ sở nghiên cứu hoàn thiện cơ chế chính sách, hành lang pháp lý trong việc huy động nguồn vốn xã hội đầu tư kết cấu hạ tầng cảng hàng không.

- Phối hợp với các bộ, ngành trong việc triển khai thực hiện các nội dung có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao. Phối hợp với các địa phương nghiên cứu, huy động nguồn lực để đầu tư phát triển hệ thống cảng hàng không và quy hoạch sử dụng đất phù hợp, đồng bộ với quy hoạch.

Xem thêm nội dung tại Quyết định 655/QĐ-TTg năm 2024.

Lê Nguyễn Anh Hào

0 lượt xem



  • Address: 19 Nguyen Gia Thieu, Vo Thi Sau Ward, District 3, Ho Chi Minh City
    Phone: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Parent company: THU VIEN PHAP LUAT Ltd.
Editorial Director: Mr. Bui Tuong Vu - Tel. 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyen Van Troi, Ward 8, Phu Nhuan District, HCM City;