Tại khoản 5 Điều 3 Nghị định 98/2020/NĐ-CP quy định, "hàng cấm” gồm hàng hóa cấm kinh doanh, hàng hóa cấm lưu hành và hàng hóa cấm sử dụng tại Việt Nam.
Căn cứ Điều 190 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017) quy định tội sản xuất buôn bán hàng cấm):
(1) Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, nếu không thuộc trường hợp quy định tại các điều 232, 234, 244, 246, 248, 251, 253, 254, 304, 305, 306, 309 và 311 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017), thì bị phạt tiền từ 100 triệu đồng đến 1 tỷ đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:
- Sản xuất, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật mà Nhà nước cấm kinh doanh, cấm lưu hành, cấm sử dụng từ 50 kilôgam đến dưới 100 kilôgam hoặc từ 50 lít đến dưới 100 lít;
- Buôn bán thuốc lá điếu nhập lậu từ 1.500 bao đến dưới 3.000 bao;
- Sản xuất, buôn bán pháo nổ từ 06 kilôgam đến dưới 40 kilôgam;
- Sản xuất, buôn bán hàng hóa khác mà Nhà nước cấm kinh doanh, cấm lưu hành, cấm sử dụng trị giá từ 100 triệu đồng đến dưới 300 triệu đồng hoặc thu lợi bất chính từ 50 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng;
- Sản xuất, buôn bán hàng hóa chưa được phép lưu hành, chưa được phép sử dụng tại Việt Nam trị giá từ 200 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng hoặc thu lợi bất chính từ 100 triệu đồng đến dưới 300 triệu đồng;
- Sản xuất, buôn bán hàng hóa dưới mức quy định như trên nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi quy định tại Điều 190 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017) hoặc tại một trong các điều 188, 189, 191, 192, 193, 194, 195, 196 và 200 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017) hoặc đã bị kết án về một trong các tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.
(2) Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 1 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng hoặc phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:
- Có tổ chức;
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
- Lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;
- Có tính chất chuyên nghiệp;
- Thuốc bảo vệ thực vật mà Nhà nước cấm kinh doanh, cấm lưu hành, cấm sử dụng từ 100 kilôgam đến dưới 300 kilôgam hoặc từ 100 lít đến dưới 300 lít;
- Thuốc lá điếu nhập lậu từ 3.000 bao đến dưới 4.500 bao;
- Pháo nổ từ 40 kilôgam đến dưới 120 kilôgam;
- Hàng hóa khác mà Nhà nước cấm kinh doanh, cấm lưu hành, cấm sử dụng trị giá từ 3 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng hoặc thu lợi bất chính từ 200 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng;
- Hàng hóa chưa được phép lưu hành, chưa được phép sử dụng tại Việt Nam trị giá từ 500 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng hoặc thu lợi bất chính từ 300 triệu đồng đến dưới 700 triệu đồng;
- Buôn bán qua biên giới, trừ hàng hóa là thuốc lá điếu nhập lậu;
- Tái phạm nguy hiểm.
(3) Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 08 năm đến 15 năm:
- Thuốc bảo vệ thực vật mà Nhà nước cấm kinh doanh, cấm lưu hành, cấm sử dụng 300 kilôgam trở lên hoặc 300 lít trở lên;
- Thuốc lá điếu nhập lậu 4.500 bao trở lên;
- Pháo nổ 120 kilôgam trở lên;
- Hàng hóa khác mà Nhà nước cấm kinh doanh, cấm lưu hành, cấm sử dụng trị giá 500 triệu đồng trở lên hoặc thu lợi bất chính 500 triệu đồng trở lên;
- Hàng hóa chưa được phép lưu hành, chưa được phép sử dụng tại Việt Nam trị giá 1.000.000.000 đồng trở lên hoặc thu lợi bất chính 700 triệu đồng trở lên.
(4) Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20 triệu đồng đến 100 triệu đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
(5) Pháp nhân thương mại phạm tội thì bị phạt như sau:
- Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại mục (1), thì bị phạt tiền từ 1 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng;
- Phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định mục (2), thì bị phạt tiền từ 3 tỷ đồng đến 6 tỷ đồng;
- Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại mục (3), thì bị phạt tiền từ 6 tỷ đồng đến 9 tỷ đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm;
- Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 Bộ luật hình sự 2015, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn;
- Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 50 triệu đồng đến 200 triệu đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.
Dưới đây là một số bản án liên quan về tội buôn bán hàng cấm:
STT |
Tên bản án |
Ngày ban hành |
Tòa xét xử |
1 |
Bản án 16/2024/HS-ST về tội buôn bán hàng cấm |
05/02/2024 |
Tòa án nhân dân thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh |
2 |
Bản án 26/2024/HS-ST về tội buôn bán hàng cấm |
02/02/2024 |
Tòa án nhân dân huyện V, tỉnh Đồng Nai |
3 |
Bản án 25/2024/HS-ST về tội buôn bán hàng cấm |
02/02/2024 |
Tòa án nhân dân huyện T, tỉnh Đồng Nai |
4 |
Bản án 22/2024/HS-ST về tội buôn bán hàng cấm |
02/02/2024 |
Tòa án nhân dân Tp. Quy Nhơn, tỉnh Bình Định |
5 |
Bản án 09/2024/HS-ST về tội buôn bán hàng cấm |
01/02/2024 |
Tòa án nhân dân huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương |
6 |
Bản án 08/2024/HS-ST về tội buôn bán hàng cấm |
28/03/2024 |
Tòa án nhân dân huyện V, tỉnh A |
7 |
Bản án 03/2024/HS-ST về tội buôn bán hàng cấm |
21/03/2024 |
Tòa án nhân dân thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An |
8 |
Bản án 04/2021/HS-ST về tội buôn bán hàng cấm |
20/03/2024 |
Tòa án nhân dân huyện Q, tỉnh Hà Giang |
9 |
Bản án 20/2024/HS-ST tội buôn bán hàng cấm |
18/03/2024 |
Tòa án nhân dân huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh |
10 |
Bản án 53/2024/HS-ST về tội buôn bán hàng cấm |
07/03/2024 |
Tòa án nhân dân huyện T, tỉnh Đồng Nai |
11 |
Bản án 08/2024/HS-ST về tội buôn bán hàng cấm |
29/02/2024 |
Tòa án nhân dân thị xã T, tỉnh N |
12 |
Bản án 19/2024/HS-ST về tội buôn bán hàng cấm |
06/02/2024 |
Tòa án nhân dân huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương |
13 |
Bản án 10/2024/HS-ST về tội buôn bán hàng cấm |
06/02/2024 |
Tòa án nhân dân huyện Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng |
14 |
Bản án 20/2024/HS-ST về tội buôn bán hàng cấm |
01/02/2024 |
Tòa án nhân dân thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định |
15 |
Bản án 10/2024/HS-ST về tội buôn bán hàng cấm |
31/01/2024 |
Tòa án nhân dân huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh |
16 |
Bản án 05/2024/HS-ST về tội buôn bán hàng cấm |
31/01/2024 |
Tòa án nhân dân huyện V, tỉnh Yên Bái |
17 |
Bản án 11/2024/HS-ST về tội buôn bán hàng cấm |
31/01/2024 |
Tòa án nhân dân huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh |
18 |
Bản án 03/2024/HS-ST về tội buôn bán hàng cấm |
30/01/2024 |
Toà án nhân dân huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị |
19 |
Bản án 47/2024/HS-ST về tội buôn bán hàng cấm |
28/01/2024 |
Tòa án nhân dân huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu |
20 |
Bản án 04/2024/HS-ST về tội buôn bán hàng cấm |
26/01/2024 |
Tòa án nhân dân huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng |
21 |
Bản án 12/2024/HS-ST về tội buôn bán hàng cấm |
25/01/2024 |
Tòa án nhân dân huyện C, tỉnh T |
22 |
Bản án 03/2024/HS-ST về tội buôn bán hàng cấm |
15/01/2024 |
Tòa án nhân dân thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An |
23 |
Bản án 06/2024/HS-ST về tội buôn bán hàng cấm |
15/01/2024 |
Tòa án nhân dân thị xã A, tỉnh Đ |
24 |
Bản án 04/2024/HS-ST về tội buôn bán hàng cấm |
11/01/2024 |
Tòa án nhân dân huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai |
25 |
Bản án 03/2024/HS-ST về tội buôn bán hàng cấm |
05/01/2024 |
Tòa án nhân dân thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh |
26 |
Bản án 06/2023/HS-ST về tội buôn bán hàng cấm |
29/12/2023 |
Tòa án nhân dân huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh |
27 |
Bản án 13/2023/HS-ST về tội buôn bán hàng cấm |
29/12/2023 |
Tòa án nhân dân huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ |
28 |
Bản án 187/2023/HS-ST về tội buôn bán hàng cấm |
27/12/2023 |
Tòa án nhân dân huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An |
29 |
Bản án 24/2023/HS-ST về tội buôn bán hàng cấm |
26/12/2023 |
Tòa án nhân dân huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai |
30 |
Bản án 39/2023/HS-ST về tội buôn bán hàng cấm |
22/12/2023 |
Tòa án nhân dân huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị |
Vui lòng Đăng nhập để có thể tải về