Trường trung học phổ thông có quy mô bao nhiêu lớp?

Quy mô trường trung học phổ thông có bao nhiêu lớp? Tiêu chuẩn về cơ sở vật chất tối thiểu của trường THPT như thế nào?

Trường trung học phổ thông có quy mô bao nhiêu lớp?

Căn cứ tại Điều 17 Quy định về tiêu chuẩn cơ sở vật chất trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (Sau đây gọi là Quy định) ban hành kèm theo Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT quy định như sau:

Địa điểm, quy mô, diện tích
1. Yêu cầu vị trí đặt trường, điểm trường
a) Phù hợp với quy hoạch phát triển giáo dục của địa phương;
b) Môi trường xung quanh bảo đảm an toàn đối với học sinh, cán bộ, giáo viên và nhân viên;
c) Có kết nối giao thông thuận lợi cho học sinh đi học; đáp ứng yêu cầu phòng, chống cháy, nổ.
2. Trường trung học phổ thông có quy mô tối thiểu 15 lớp và tối đa 45 lớp.
3. Diện tích khu đất xây dựng trường được xác định trên cơ sở số lớp, số học sinh với bình quân tối thiểu 10m2 cho một học sinh. Đối với trường có tổ chức nội trú, diện tích khu đất cho các hạng mục công trình phục vụ nội trú bảo đảm 6m2 cho một học sinh nội trú.
4. Định mức diện tích sàn xây dựng các hạng mục công trình
a) Khối phòng hành chính quản trị được thực hiện theo các quy định hiện hành;
b) Các khối: phòng học tập; phòng hỗ trợ học tập; phụ trợ; khu sân chơi, thể dục thể thao; phục vụ sinh hoạt được quy định chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo.
5. Các hạng mục công trình trực tiếp phục vụ hoạt động dạy học và tổ chức các hoạt động giáo dục cao không quá 04 tầng; bảo đảm điều kiện cho học sinh khuyết tật tiếp cận sử dụng.

Như vậy, quy mô trường trung học phổ thông có tối thiểu 15 lớp và tối đa 45 lớp.

Trường trung học phổ thông có quy mô bao nhiêu lớp?

Trường trung học phổ thông có quy mô bao nhiêu lớp? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn về cơ sở vật chất tối thiểu của trường trung học phổ thông ra sao?

Căn cứ tại Điều 18 Quy định ban hành kèm theo Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT thì tiêu chuẩn về cơ sở vật chất tối thiểu của trường trung học phổ thông như sau:

(1). Khối phòng hành chính quản trị

- Phòng Hiệu trưởng: có phòng làm việc với đầy đủ máy móc, thiết bị văn phòng theo quy định hiện hành;

- Phòng Phó Hiệu trưởng: với đầy đủ máy móc, thiết bị văn phòng theo quy định hiện hành;

- Văn phòng: bảo đảm có 01 phòng; có đầy đủ máy móc, thiết bị văn phòng theo quy định hiện hành;

- Phòng bảo vệ: bảo đảm có 01 phòng; đặt ở gần lối ra vào của trường, có vị trí quan sát thuận lợi;

- Khu vệ sinh giáo viên, cán bộ, nhân viên: bố trí theo các khối phòng chức năng, phòng vệ sinh nam, nữ riêng biệt; số lượng thiết bị: đối với nam 01 chậu tiểu/15 người, 01 chậu xí/20 người, 01 chậu rửa tay/04 chậu xí nhưng không được ít hơn 01; đối với nữ 01 chậu xí/15 người, 01 chậu rửa tay/02 chậu xí nhưng không được ít hơn 01. Trường hợp khu vệ sinh riêng biệt cần đặt ở vị trí thuận tiện cho sử dụng, không làm ảnh hưởng môi trường;

- Khu để xe của giáo viên, cán bộ, nhân viên: có mái che và đủ chỗ cho giáo viên, cán bộ, nhân viên của trường.

(2). Khối phòng học tập

- Phòng học: bảo đảm tối thiểu số lượng 0,6 phòng/lớp; được trang bị đầy đủ: Bàn, ghế học sinh đúng quy cách và đủ chỗ ngồi cho học sinh; bàn, ghế giáo viên; bảng lớp; hệ thống đèn và hệ thống quạt;

- Phòng học bộ môn Âm nhạc: có tối thiểu 01 phòng;

- Phòng học bộ môn Mỹ thuật: có tối thiểu 01 phòng;

- Phòng học bộ môn Công nghệ: có tối thiểu 01 phòng;

- Phòng học bộ môn Tin học: có tối thiểu 01 phòng;

- Phòng học bộ môn Ngoại ngữ: có tối thiểu 01 phòng;

- Phòng đa chức năng: có tối thiểu 01 phòng;

- Phòng học bộ môn Vật lý: có tối thiểu 01 phòng;

- Phòng học bộ môn Hóa học: có tối thiểu 01 phòng;

- Phòng học bộ môn Sinh học: có tối thiểu 01 phòng.

(3). Khối phòng hỗ trợ học tập

- Thư viện: mỗi trường có tối thiểu 01 thư viện; thư viện tối thiểu có các khu chức năng: kho sách, khu quản lý (nơi làm việc của nhân viên thư viện), khu đọc sách dành riêng cho giáo viên và học sinh;

- Phòng thiết bị giáo dục: có tối thiểu 01 phòng; có đầy đủ giá, tủ để đựng và bảo quản thiết bị dạy học của toàn trường;

- Phòng tư vấn học đường: bảo đảm có 01 phòng;

- Phòng truyền thống: bảo đảm có 01 phòng, trang bị đầy đủ thiết bị;

- Phòng Đoàn Thanh niên: bảo đảm có 01 phòng; trang bị đầy đủ thiết bị; có thể kết hợp với phòng truyền thống.

(4). Khối phụ trợ

- Phòng họp toàn thể cán bộ, giáo viên và nhân viên nhà trường: bảo đảm có 01 phòng, trang bị đầy đủ các thiết bị theo quy định hiện hành;

- Phòng các tổ chuyên môn: có tối thiểu 01 phòng sử dụng chung cho các tổ chuyên môn; đối với trường có quy mô lớn hơn 30 lớp, có tối thiểu 02 phòng; trang bị đầy đủ các thiết bị theo quy định hiện hành;

- Phòng Y tế trường học: bảo đảm có 01 phòng; có tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu, dụng cụ sơ cứu, giường bệnh;

- Nhà kho: bảo đảm có 01 phòng; nơi để dụng cụ chung và học phẩm của trường;

- Khu để xe học sinh: có mái che; bố trí khu vực để xe cho học sinh khuyết tật gần lối ra/vào;

- Khu vệ sinh học sinh: bố trí theo các khối phòng chức năng, phòng vệ sinh nam, nữ riêng biệt, bảo đảm cho học sinh khuyết tật tiếp cận sử dụng; số lượng thiết bị: đối với nam 01 tiểu nam, 01 xí và 01 chậu rửa cho 30 học sinh (trường hợp làm máng tiểu bảo đảm chiều dài máng 0,6m cho 30 học sinh), có tường/vách ngăn giữa chỗ đi tiểu và xí; đối với nữ 01 xí và 01 chậu rửa cho 20 học sinh. Trường hợp khu vệ sinh riêng biệt cần đặt ở vị trí thuận tiện cho sử dụng, không làm ảnh hưởng môi trường;

- Cổng, hàng rào: khuôn viên của trường, điểm trường phải ngăn cách với bên ngoài bằng hàng rào bảo vệ (tường xây hoặc hàng rào cây xanh), bảo đảm vững chắc, an toàn. Cổng trường, điểm trường phải kiên cố, vững chắc để gắn cổng và biển tên trường.

(5). Khu sân chơi, thể dục thể thao.

- Có một sân chung của nhà trường để tổ chức các hoạt động của toàn trường; sân phải bằng phẳng, có cây xanh bóng mát;

- Sân thể dục thể thao bảo đảm an toàn và có dụng cụ, thiết bị vận động cho học sinh.

(6). Khối phục vụ sinh hoạt

- Nhà bếp (đối với trường có tổ chức nấu ăn): độc lập với khối phòng học và hỗ trợ học tập; dây chuyền hoạt động một chiều, hợp vệ sinh;

- Kho bếp (đối với trường có tổ chức nấu ăn): phân chia riêng biệt kho lương thực và kho thực phẩm; có lối nhập, xuất hàng thuận tiện, độc lập và phân chia khu vực cho từng loại thực phẩm; có thiết bị bảo quản thực phẩm;

- Nhà ăn (đối với trường có tổ chức bán trú, nội trú): bảo đảm phục vụ cho học sinh; trang bị đầy đủ các thiết bị;

- Nhà ở nội trú học sinh (đối với trường có tổ chức nội trú): bố trí đủ phòng ngủ cho học sinh, có khu vệ sinh và nhà tắm; phân khu riêng cho nam và nữ; trang bị đầy đủ các thiết bị;

- Phòng quản lý học sinh (đối với trường có tổ chức nội trú): bố trí ở khu nhà ở nội trú, dùng cho giáo viên quản lý học sinh nội trú;

- Phòng sinh hoạt chung (đối với trường có tổ chức nội trú): bố trí trong khu vực nội trú, gần phòng ở nội trú học sinh; trang bị đầy đủ các thiết bị.

(7). Hạ tầng kỹ thuật

- Hệ thống cấp nước sạch: đáp ứng nhu cầu sử dụng, bảo đảm các quy định và tiêu chuẩn chất lượng nước theo quy định hiện hành; hệ thống thoát nước, cống thu gom kết hợp rãnh có nắp đậy và hệ thống xử lý nước thải bảo đảm chất lượng nước thải theo quy định trước khi thải ra môi trường;

- Hệ thống cấp điện: bảo đảm đủ công suất và an toàn phục vụ hoạt động của trường;

- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy: bảo đảm theo các quy định hiện hành;

- Hạ tầng công nghệ thông tin, liên lạc: điện thoại; kết nối mạng internet phục vụ các hoạt động của trường;

- Khu thu gom rác thải: bố trí độc lập, cách xa các khối phòng chức năng, ở cuối hướng gió; có lối ra vào riêng, thuận lợi cho việc thu gom, vận chuyển rác; có hệ thống thoát nước riêng, không ảnh hưởng đến môi trường. Có khu thu gom riêng các hóa chất độc hại, các chất thải thí nghiệm.

(8). Các hạng mục công trình quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 18 Quy định ban hành kèm theo Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố. Tỷ lệ công trình kiên cố không dưới 60%.

(9). Thiết bị dạy học

- Thiết bị dạy học được trang bị theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Các phòng học bộ môn được trang bị đầy đủ bàn, ghế, tủ, giá, kệ, hệ thống điện, nước, hệ thống quạt, thông gió, các thiết bị hỗ trợ khác và thiết bị dạy học, học liệu theo tính chất đặc thù của từng bộ môn.

Trường trung học phổ thông đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 phải đảm bảo các tiêu chí gì?

Căn cứ tại Điều 19 Quy định ban hành kèm theo Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT thì trường trung học phổ thông đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 bảo đảm các tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu và các quy định sau:

(1). Khối phòng hành chính quản trị

- Có phòng làm việc riêng cho Hiệu trưởng và các Phó Hiệu trưởng;

- Phòng của các tổ chức Đảng, đoàn thể: bảo đảm có 01 phòng, trang bị đầy đủ các thiết bị theo quy định hiện hành;

- Khu vệ sinh giáo viên: khu vệ sinh riêng cho mỗi tầng nhà, mỗi dãy phòng học.

(2). Khối phòng học tập

- Các phòng học bộ môn quy định tại điểm d, đ, e, g, h, i, k khoản 2 Điều 18 Quy định ban hành kèm theo Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT: đối với trường có quy mô từ 30 lớp trở lên, mỗi bộ môn có tối thiểu 02 phòng;

- Phòng học bộ môn Khoa học xã hội: có tối thiểu 01 phòng.

(3). Khối phòng hỗ trợ học tập

Thư viện: có phòng đọc cho học sinh tối thiểu 45 chỗ, phòng đọc giáo viên tối thiểu 20 chỗ.

(4). Khối phụ trợ

- Phòng các tổ chuyên môn: có đủ số phòng tương ứng với số tổ chuyên môn;

- Phòng nghỉ giáo viên: bố trí liền kề với khối phòng học tập, bảo đảm 10 lớp có 01 phòng;

- Khu vệ sinh học sinh: khu vệ sinh riêng cho mỗi tầng nhà, mỗi dãy phòng học.

(5). Khu sân chơi, bãi tập, thể dục thể thao

Sân thể dục thể thao ngăn cách với các khối phòng chức năng bằng dải cây xanh cách ly, có khu vực tập thể dục thể thao có mái che.

(6). Khối phục vụ sinh hoạt

Nhà văn hóa (đối với trường có tổ chức nội trú): phục vụ các hoạt động văn hóa, văn nghệ; trang bị đầy đủ các thiết bị.

(7). Các hạng mục công trình quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 18 Quy định ban hành kèm theo Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT và các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 19 Quy định ban hành kèm theo Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố. Tỷ lệ các công trình kiên cố không dưới 80%.

(8). Mật độ sử dụng đất:

- Diện tích xây dựng công trình: không quá 45%;

- Diện tích sân vườn (cây xanh, sân chơi, sân thể dục thể thao): không dưới 30%;

- Diện tích giao thông nội bộ: không dưới 25%.

Trường trung học phổ thông
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Thành viên ban kiểm soát không được đồng thời là chủ tịch công đoàn trong trường phổ thông tư thục?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường trung học phổ thông có quy mô bao nhiêu lớp?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu nội quy lớp học trường trung học phổ thông?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện để trường trung học phổ thông chuyên hoạt động giáo dục là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thẩm quyền cho phép trường trung học phổ thông chuyên hoạt động giáo dục?
Hỏi đáp Pháp luật
Tài sản của trường trung học phổ thông chuyên có những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Một tỉnh có bao nhiêu trường trung học phổ thông chuyên?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức thiết bị thí nghiệm trường THPT công lập?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách trường THPT công lập tại Tp HCM?
Hỏi đáp Pháp luật
Công tác tư vấn nghề nghiệp, việc làm trong các cơ sở giáo dục nhằm mục đích gì?

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;