Trẻ em học mẫu giáo khuyết tật có phải đóng học phí không?

Trẻ em học mẫu giáo là người khuyết tật có được miễn học phí không? Thực hiện miễn học phí đối với trẻ em học mẫu giáo theo trình tự như thế nào?

Trẻ em học mẫu giáo khuyết tật có phải đóng học phí không?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Đối tượng được miễn học phí
1. Các đối tượng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng nếu đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
2. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên khuyết tật.
...

Theo đó, trẻ em học mẫu giáo khuyết tật thuộc đối tượng được miễn học phí. Do đó, trẻ em học mẫu giáo bị khuyết tật sẽ không phải đóng học phí.

Trẻ em học mẫu giáo khuyết tật có phải đóng học phí không?

Trẻ em học mẫu giáo khuyết tật có phải đóng học phí không? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị miễn học phí đối với trẻ em học mẫu giáo khuyết tật ra sao?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 19 Nghị định 81/2021/NĐ-CP thì hồ sơ đề nghị miễn học phí đối với trẻ em học mẫu giáo khuyết tật như sau:

- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP.

- Bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao từ sổ gốc Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

* Lưu ý:

- Đối với trẻ em mầm non vừa thuộc diện được miễn, giảm học phí vừa thuộc diện được hỗ trợ chi phí học tập, chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ các giấy tờ liên quan nói trên kèm đơn theo mẫu (Phụ lục 4) của Nghị định 81/2021/NĐ-CP.

- Trẻ em mầm non chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ nộp lần đầu cho cả thời gian học tập.

Thủ tục thực hiện miễn học phí đối với trẻ em học mẫu giáo ra sao?

Căn cứ tại khoản 2, khoản 3 Điều 19 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Hồ Sơ thủ tục thực hiện miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí đối với người học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học
...
2. Trình tự thực hiện:
Trong vòng 45 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm học, cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em mầm non, học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên; học sinh, sinh viên, học viên học ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc đối tượng được miễn giảm học phí, hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí học tập nộp Đơn (theo mẫu tại Phụ lục II; Phụ lục III; Phụ lục IV; Phụ lục V; Phụ lục VI, Phụ lục VII Nghị định này) và bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao từ sổ gốc một trong các giấy tờ được quy định tại khoản 1 Điều này để minh chứng thuộc đối tượng miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập gửi cơ sở giáo dục theo hình thức nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc hệ thống giao dịch điện tử.
3. Trách nhiệm xét duyệt và thẩm định hồ sơ:
a) Đối với cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học và trung học cơ sở, cơ sở giáo dục thường xuyên thuộc phòng giáo dục đào tạo: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tư thục ở địa bàn không đủ trường công lập, Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm xét duyệt hồ sơ và lập danh sách học sinh được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí học sinh tiểu học tư thục gửi phòng giáo dục và đào tạo thẩm định;
...
d) Đối với cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục; cơ sở giáo dục phổ thông tư thục; cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tư thục: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị miễn giảm học phí, cấp bù miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí của người học, cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục; cơ sở giáo dục phổ thông tư thục; cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tư thục có trách nhiệm cấp cho người học giấy xác nhận theo quy định tại Phụ lục VIII của Nghị định này.
...

Như vậy, thủ tục thực hiện miễn học phí đối với trẻ em học mẫu giáo như sau:

- Trình tự thực hiện: Trong vòng 45 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm học, cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em mầm non nộp các giấy tờ sau đến cơ sở giáo dục theo hình thức nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc hệ thống giao dịch điện tử:

+ Đơn đề nghị miễn, giảm học phí theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP;

+ Bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao từ sổ gốc Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đến

- Trách nhiệm xét duyệt và thẩm định hồ sơ:

+ Đối với cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị miễn giảm học phí, cơ sở giáo dục có trách nhiệm cấp cho người học giấy xác nhận theo quy định tại Phụ lục 8 Nghị định 81/2021/NĐ-CP.

+ Đối với cơ sở giáo dục mầm non công lập: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị miễn giảm học phí, Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm xét duyệt hồ sơ và lập danh sách trẻ em được miễn học phí gửi phòng giáo dục và đào tạo thẩm định.

Miễn học phí
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện miễn giảm học phí 2024-2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Học sinh bị ảnh hưởng bão số 3 Yagi có được miễn học phí hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thực hiện các khoản thu trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo năm học 2024 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Sinh viên trường giáo dục nghề nghiệp là hộ nghèo có được hưởng chính sách miễn học phí không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trẻ em học mẫu giáo khuyết tật có phải đóng học phí không?
Hỏi đáp Pháp luật
Học sinh có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo có được miễn học phí không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có thu học phí đối với trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tốt nghiệp cấp 2 học lên trung cấp có phải đóng học phí không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có miễn học phí đối với sinh viên học chuyên ngành Mác-Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh không?
Hỏi đáp Pháp luật
19 nhóm đối tượng được miễn học phí?
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;