Thực hiện các khoản thu trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo năm học 2024 2025?

Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện các khoản thu trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo năm học 2024 2025 thế nào?

Thực hiện các khoản thu trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo năm học 2024 2025?

Ngày 30/8/2024, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Công văn 4916/BGDĐT-KHTC năm 2024 Tải thực hiện các khoản thu trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo năm học 2024 2025.

Theo đó, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) đề nghị các bộ, cơ quan Trung ương, cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân (UBND) các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các cơ quan, đơn vị liên quan và các cơ sở giáo dục trực thuộc nghiêm túc thực hiện quy định đối với các khoản thu trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo năm học 2024 2025, cụ thể:

(1). Thực hiện các nội dung tại Công văn 2179/BGDĐT-KHTC năm 2024 của Bộ GDĐT đã gửi các đơn vị về thực hiện các khoản thu trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo năm học 2024 2025.

(2). Chỉ đạo Sở GDĐT tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, quán triệt, phổ biến rộng rãi các văn bản chỉ đạo chấn chỉnh thực hiện các khoản thu, chi đến các cơ sở giáo dục và cơ quan quản lý giáo dục;

Yêu cầu các cơ sở giáo dục phổ biến, tuyên truyền cho cha mẹ học sinh, ban đại diện cha mẹ học sinh, giáo viên hiểu rõ và thực hiện theo đúng quy định về các khoản thu, chi năm học 2024 2025.

(3). Hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan quản lý giáo dục tại địa phương tăng cường quản lý nhà nước về thực hiện các khoản thu, chi trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn; có trách nhiệm hướng dẫn, thực hiện thanh tra, kiểm tra, áp dụng chế tài xử lý mạnh các trường hợp vi phạm quy định về thực hiện các khoản thu, chi trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn.

(4). Thực hiện công khai về cam kết chất lượng giáo dục và đào tạo, các điều kiện đảm bảo chất lượng và thu, chi tài chính theo Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT của Bộ GDĐT ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

Thực hiện các khoản thu trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo năm học 2024 2025?

Thực hiện các khoản thu trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo năm học 2024 2025? (Hình từ Internet)

Các khoản thu trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo năm học 2024 2025?

Căn cứ Công văn 2179/BGDĐT-KHTC năm 2024, quy định đối với các khoản thu trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo năm học 2024 2025 gồm:

(1). Học phí năm học 2024 2025

Thực hiện mức thu học phí theo đúng quy định tại Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.

(2). Các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập

Mức thu các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục ngoài học phí đáp ứng nhu cầu người học của cơ sở giáo dục được thực hiện theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ban hành phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định 24/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập.

(3). Đối với giá sách giáo khoa, vật tư thiết bị giáo dục

Theo Luật Giá 2023 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2024) quy định sách giáo khoa thuộc danh mục hàng hóa do Nhà nước định giá và Bộ GDĐT định giá tối đa.

Thực hiện chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và hỗ trợ tiền đóng học phí

Thực hiện chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và hỗ trợ tiền đóng học phí theo đúng quy định tại Chương IV Nghị định 81/2021/NĐ-CP của Chính phủ.

Trong đó quy định, từ năm học 2024 - 2025 đối tượng trẻ em mầm non 05 tuổi tại khoản 6 Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP được miễn học phí (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2024).

Đối tượng được miễn học phí theo quy định mới nhất?

Căn cứ tại Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP thì 19 đối tượng được miễn học phí gồm:

(1). Các đối tượng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020 nếu đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

(2). Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên khuyết tật.

(3). Trẻ em học mẫu giáo và học sinh dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng và người từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học phổ thông, giáo dục đại học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP. Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014.

(4). Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

(5). Trẻ em mầm non 05 tuổi ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực 3 vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

(6). Trẻ em mầm non 05 tuổi không thuộc đối tượng (5) được miễn học phí từ năm học 2024 - 2025 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2024).

(7). Trẻ em mầm non và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông là con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 27/2016/NĐ-CP.

(8). Học sinh trung học cơ sở ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực 3 vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền được miễn học phí từ năm học 2022 - 2023 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2022).

(9). Học sinh trung học cơ sở không thuộc đối tượng (8) được miễn học phí từ năm học 2025 - 2026 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2025).

(10). Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên) theo quy định của Chính phủ về chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

(11). Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học.

(12). Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

(13). Sinh viên học chuyên ngành Mác-Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.

(14). Học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh học một trong các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp Y, Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh tại các cơ sở đào tạo nhân lực y tế công lập theo chỉ tiêu đặt hàng của Nhà nước.

(15). Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 57/2017/NĐ-CP ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành của cơ quan có thẩm quyền.

(16). Người học thuộc các đối tượng của các chương trình, đề án được miễn học phí theo quy định của Chính phủ.

(17). Người tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp.

(18). Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng, đối với các ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu theo danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.

(19). Người học các ngành, nghề chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014. Các ngành, nghề chuyên môn đặc thù do Thủ tướng Chính phủ quy định.

Miễn học phí
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện miễn giảm học phí 2024-2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Học sinh bị ảnh hưởng bão số 3 Yagi có được miễn học phí hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thực hiện các khoản thu trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo năm học 2024 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Sinh viên trường giáo dục nghề nghiệp là hộ nghèo có được hưởng chính sách miễn học phí không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trẻ em học mẫu giáo khuyết tật có phải đóng học phí không?
Hỏi đáp Pháp luật
Học sinh có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo có được miễn học phí không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có thu học phí đối với trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tốt nghiệp cấp 2 học lên trung cấp có phải đóng học phí không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có miễn học phí đối với sinh viên học chuyên ngành Mác-Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh không?
Hỏi đáp Pháp luật
19 nhóm đối tượng được miễn học phí?
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;