11:24 | 23/07/2024

Công thức tính tiền lương giáo viên 2024 và hệ số chênh lệch bảo lưu theo Thông tư 07/2024/TT-BNV?

Tính tiền lương giáo viên và hệ số chênh lệch bảo lưu theo Thông tư 07 sẽ tính bằng công thức nào?

Công thức tính tiền lương giáo viên 2024 theo Thông tư 07/2024/TT-BNV?

Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV hướng dẫn cách tính lương, phụ cấp và hoạt động phí đối với các đối tượng được hưởng mức lương cơ sở mới 2,34 triệu đồng/tháng từ ngày 01/7/2024 tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 8, khoản 9 Điều 1 Thông tư 07/2024/TT-BNV.

Theo đó, giáo viên các cấp có 02 nhóm đối tượng bao gồm giáo viên là viên chức và giáo viên làm việc theo hợp đồng lao động.

Như vậy giáo viên là viên chức thuộc đối tượng được tăng mức lương cơ sở từ 1,8 triệu đồng lên 2,34 triệu đồng và sẽ áp dụng công thức tính mức lương theo hướng dẫn tại Thông tư 07/2024/TT-BNV.

Cụ thể, công thức tính mức lương giáo viên theo mức lương cơ sở mới:

Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2024 = Mức lương cơ sở 2,34 triệu/tháng x Hệ số lương

Trong đó:

- Hệ số lương giáo viên mầm non áp dụng theo Điều 8 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT.

- Hệ số lương giáo viên tiểu học áp dụng theo Điều 8 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT.

- Hệ số lương giáo viên THCS áp dụng theo Điều 7 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT.

- Hệ số lương giáo viên THPT áp dụng theo Điều 8 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT.

- Hệ số lương giảng viên đại học áp dụng theo Điều 10 Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT.

Lưu ý: Cách tính tiền lương giáo viên nêu trên chỉ tính dựa trên hệ số lương và lương cơ sở theo quy định và không bao gồm các khoản phụ cấp (nếu có).

Công thức tính tiền lương giáo viên 2024 và hệ số chênh lệch bảo lưu theo Thông tư 07/2024/TT-BNV?

Công thức tính tiền lương giáo viên 2024 và hệ số chênh lệch bảo lưu theo Thông tư 07/2024/TT-BNV? (Hình từ Internet)

Công thức tính mức tiền theo hệ số chênh lệch bảo lưu tại Thông tư 07/2024/TT-BNV?

Hệ số chênh lệch bảo lưu có thể hiểu là hệ số dùng để cân bằng mức lương mới so với mức lương đang hưởng nhằm đảm bảo quyền, lợi ích của cán bộ, công chức, viên chức nói chung cũng như giáo viên viên chức nói riêng.

Căn cứ tại điểm c khoản 1 Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV hướng dẫn công thức tính mức tiền theo hệ số chênh lệch bảo lưu như sau:

Công thức tính mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có):

Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu thực hiện từ ngày 01/07/2024

=

(Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng)

x

(Hệ số chênh lệch bảo lưu hiện hưởng (nếu có))

Trước đó, tại khoản 3 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định:

- Đối với các cơ quan, đơn vị đang được áp dụng các cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù ở trung ương:

+ Thực hiện bảo lưu phần chênh lệch giữa tiền lương và thu nhập tăng thêm tháng 6 năm 2024 của cán bộ, công chức, viên chức với tiền lương từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 sau khi sửa đổi hoặc bãi bỏ cơ chế tài chính và thu nhập đặc thù.

+ Trong thời gian chưa sửa đổi hoặc bãi bỏ các cơ chế này thì thực hiện mức tiền lương và thu nhập tăng thêm hằng tháng tính theo mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng theo cơ chế đặc thù từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 bảo đảm không vượt quá mức tiền lương và thu nhập tăng thêm được hưởng tháng 6 năm 2024 (không bao gồm phần tiền lương và thu nhập tăng thêm do điều chỉnh hệ số tiền lương ngạch, bậc khi nâng ngạch, nâng bậc).

+ Trường hợp tính theo nguyên tắc trên, nếu mức tiền lương và thu nhập tăng thêm từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 theo cơ chế đặc thù thấp hơn mức tiền lương theo quy định chung thì thực hiện chế độ tiền lương theo quy định chung.

Bảng lương giáo viên mới cập nhật từ 01/7/2024 chi tiết?

Căn cứ theo 04 Thông tư của Bộ GD&ĐT quy định về hệ số lương của giáo viên các cấp gồm Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT và được sửa đổi bởi Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT.

Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV thì mức lương của viên chức giáo viên được tính như sau:

Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở

Theo đó, bảng lương giáo viên các cấp tính trên mức lương cơ sở như sau:

Xem toàn bộ Bảng lương giáo viên mới từ 01/7/2024 tại đây.

Lương giáo viên không là viên chức năm 2024 thay đổi ra sao?

Căn cứ Điều 90 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Tiền lương
1. Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
2. Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.
3. Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối với người lao động làm công việc có giá trị như nhau.

Theo đó, mức lương sẽ được xác định dựa trên sự thỏa thuận của giáo viên và nhà trường. Thỏa thuận này phải đảm bảo tuân thủ theo mức lương tối thiểu.

Theo quy định tại Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 quy định về mức lương tối thiểu như sau:

Mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quyết định và công bố mức lương tối thiểu trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.

Cụ thể tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng

(Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ

(Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng 1

4.960.000

23.800

Vùng 2

4.410.000

21.200

Vùng 3

3.860.000

18.600

Vùng 4

3.450.000

16.600

Tiền lương giáo viên
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Công thức tính tiền lương giáo viên 2024 và hệ số chênh lệch bảo lưu theo Thông tư 07/2024/TT-BNV?
Tác giả: Đỗ Văn Minh
Lượt xem: 52
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;