2 bộ đáp án Cuộc thi chăm sóc mắt và phòng chống suy giảm thị lực học sinh cấp Tiểu học và THCS năm 2024?

Đáp án chính thức Cuộc thi chăm sóc mắt cho học sinh Tiểu học và THCS? Đa dạng các hình thức phổ biến có phải là nguyên tắc của phổ biến giáo dục pháp luật không?

2 bộ đáp án Cuộc thi chăm sóc mắt và phòng chống suy giảm thị lực học sinh cấp Tiểu học và THCS năm 2024?

Lưu ý: Đây không phải là website chính thức của cuộc thi, bạn đọc vui lòng truy cập vào trang web chính thức của cuộc thi để đăng ký và tham gia

Lấy link để tham gia: http://matsanghochay.moet.gov.vn/

Dưới đây là đề thi và đáp án chi tiết cho cuộc thi chăm sóc mắt và phòng chống suy giảm thị lực học sinh cấp THCS 2024 như sau:

Câu hỏi 1: Cấu tạo nào sau đây thuộc về mắt?

A. Giác mạc

B. Võng mạc

C. A và B đều đúng

D. A và B đều sai

Câu hỏi 2: Thời gian khám mắt định kỳ đối với học sinh là?

A. 2 năm / lần

B. 5 năm/ lần

C. 1 năm/ lần

D. 3 tháng/ lần

Câu hỏi 3: Tật khúc xạ phổ biến nhất hiện nay là?

A. Viễn thị

B. Loạn thị

C. Cận thị

D. Tất cả đều đúng

Câu hỏi 4: Hình minh họa dưới đây chỉ loại tật khúc xạ nào?

A. Viễn thị

B. Loạn thị

C. Cận thị

D. Nhược thị

Câu hỏi 5: Biến chứng nặng của bệnh lý đau mắt đỏ?

A. Viêm kết mạc

B. Viêm bờ mi

C. Viêm loét giác mạc

D. Tật khúc xạ

Câu hỏi 6: Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu hỏi 7: Trong cấu tạo của mắt, thành phần nào nằm giữa giác mạc và thủy tinh thể

A. Võng mạc

B. Thủy dịch

C. Điểm vàn

D. Dịch kính

Câu hỏi 8: Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau?

A. Viêm bờ mi, chắp, lẹ

B. Cận thị

C. Đục thủy tinh thể

D. Tăng nhãn áp

Câu hỏi 9: Dấu hiệu đặc trưng của bệnh chắp/lẹo mắt là?

A. Mắt đỏ và chảy nước mắt nhiều

B. Đau nhức và có mủ tại mí mắt

C. Có cục sưng nhỏ không đau dưới mí mắt

D. Khô mắt và ngứa

Câu hỏi 10: Điều gì không nên làm khi bạn bị viêm tuyến bờ mi?

A. Giữ vệ sinh cá nhân, tránh tiếp xúc với khói bụi

B. Dùng tay loại bỏ mụn lẹo trên mí mắt

C. Rửa mắt bằng nước muối sinh lý

D. Sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ

Câu hỏi 11: Trong các hoạt động sau, những hoạt động nào sau đây không gây ra lây nhiễm các bệnh về mắt?

A. 1, 2, 3

B. 2, 3, 4

C. 1, 3, 4

D. 1, 2, 4

Câu hỏi 12: Những hoạt động nào sau đây cần thực hiện để phòng tránh bệnh đau mắt đỏ?

A. 1, 2, 3, 4

B. 2, 3, 5

C. 1, 3

D. 2, 3

Câu hỏi 13: Bệnh lý viêm kết mạc do tác nhân nào gây ra?

A. Vi khuẩn E. coli

B. Virus adenovirus

C. Thiếu vitamin

D. Cầu mắt ngắn

Câu hỏi 14: Trong các nhận định sau, số lượng nhận định đúng đối với người đau mắt đỏ cần thực hiện để không lây nhiễm cho những người xung quanh?

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu hỏi 15: Triệu chứng điển hình của mắt bị đục thủy tinh thể là?

A. Đỏ mắt

B. Mù màu

C. Tiết nhiều dịch

D. Giảm thị lực

Câu hỏi 16: Mắt lác (lé) là tình trạng hai mắt?

A. Mở lớn

B. Nhìn theo hai hướng khác nhau

C. Nhìn theo một hướng

D. có màu đen

Câu hỏi 17: Mắt bị đục thủy tinh thể nếu không được chữa trị kịp thời có thể gây biến chứng nguy hiểm nào?

A. Mù lòa

B. Đau mắt đỏ

C. Viêm giác mạc

D. Nhiễm trùng mắt

Câu hỏi 18: Trong các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng về triệu chứng của mắt bị đục thủy tinh thể?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu hỏi 19: Một người phụ nữ 28 tuổi mang thai đứa con đầu lòng, khi đi khám thai định kỳ thì phát hiện người mẹ bị nhiễm virus Rubella. Đứa trẻ sinh ra có thể mắc bệnh lý gì về mắt?

A. 1, 2

B. 2, 3

C. 3, 4

D. 1, 4

Câu hỏi 20: Trong y học, mổ mắt lác là một trong những giải pháp cần thiết để đưa hai mắt về thẳng trục, phục hồi và tăng cường thị lực. Những đối tượng nào dưới đây có thể được chỉ định mổ?

A. 2,

B. 1, 2

C. 3, 4

D. 1, 3

Câu hỏi 21: Trong các tác nhân dưới đây, số lượng tác nhân không gây ra các bệnh về mắt?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu hỏi 22: Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định giúp phòng ngừa các bệnh về mắt?

A. 5

B. 3

C. 4

D. 2

Câu hỏi 23: Vị trí của củng mạc trong mắt là?

A. Lớp vỏ bọc ngoài cùng của nhãn cầu

B. Một màng mỏng trong suốt nằm ngay phía trước lòng đen/màng mạch

C. Một lỗ tròn nhỏ ở giữa mống mắt

D. Bộ phận nằm ở phía trong cùng của mắt

Câu hỏi 24: Bộ phận nào trong nhãn cầu giúp tập trung ánh sáng để tạo hình ảnh?

A. Thủy dịch

B. Mống mắt

C. Thể thủy tinh

D. Võng mạc

Câu hỏi 25: Bộ phận nào của mắt có chức năng hội tụ ánh sáng và tham gia vào quá trình điều tiết để điều chỉnh tầm nhìn gần và xa?

A. Giác mạc

B. Thể thủy tinh

C. Mống mắt

D. Dây thần kinh thị giác

Câu hỏi 26: Một trong những chức năng quan trọng của mi mắt trong việc bảo vệ mắt là?

A. Ngăn chặn không cho nước mắt chảy ra

B. Bảo vệ mắt khỏi ánh sáng quá mạnh

C. Làm sạch mắt bằng cách chớp mắt

D. Giúp điều chỉnh độ sáng cho mắt

Câu hỏi 27: Một trong những tác hại nghiêm trọng của cận thị nặng là?

A. Dễ bị nhiễm trùng mắt

B. Có thể gây biến chứng bong võng mạc, dẫn đến mù lòa

C. Giảm khả năng nhìn vào ban đêm

D. Tăng nhãn áp

Câu hỏi 28: Dấu hiệu ban đầu để phát hiện trẻ bị lé (lác) là?

A. Mắt trẻ không thể nhìn gần

B. Khi pha đèn bi vào mắt, hai ánh phản chiếu không đúng ngay ở giữa lòng đen

C. Trẻ thường nhìn mờ khi nhìn xa

D. Mắt trẻ có màu sắc không đều

Câu hỏi 29: Đeo kính gọng có thể giúp người bị tật khúc xạ như cận thị, viễn thị?

A. Giảm tật khúc xạ hoàn toàn

B. Cải thiện khả năng nhìn rõ các vật thể ở gần hoặc xa

C. Loại bỏ hoàn toàn nhu cầu sử dụng kính

D. Điều trị dứt điểm các tật khúc xạ

Câu hỏi 30: Khi em thấy mắt mình hay mỏi nhức, nhìn mờ, nheo mắt, đau đầu, em nên làm gì?

A. Tăng thời gian xem điện thoại

B. Giảm thời gian đọc sách

C. Rửa mắt thường xuyên

D. Thông báo ngay cho bố mẹ, người thân hoặc thầy cô để được khám mắt kịp thời

Dưới đây là đáp án Cuộc thi chăm sóc mắt và phòng chống suy giảm thị lực ở học sinh cấp tiểu học 2024:

Câu hỏi 1: Phản xạ đồng tử là?

A. Đồng tử co nhỏ khi có ánh sáng chói chiếu vào mắt

B. Đồng tử dãn ra khi có ánh sáng chói chiếu vào mắt

C. Đồng tử co lại trong bóng đêm

D. Tất cả đều sai

Câu hỏi 2: Vitamin nào quan trọng nhất đối với mắt?

A. Vitamin A

B. Vitamin B

C. Vitamin C

D. Tất cả đều sai

Câu hỏi 3: Thị lực là?

A. Là sức đọc của mắt

B. Là sức nhìn của mắt

C. Là khả năng hội tụ của mắt

D. Tất cả đều đúng

Câu hỏi 4: Trong bệnh lý loạn thị là ảnh của vật?

A. Có thể ở trước, ở sau, hoặc nửa trước, nửa sau…

B. Trên võng mạc

C. Sau võng mạc

D. Trên thủy tinh thể

Câu hỏi 5: Biểu hiện chính của tật viễn thị là?

A. Nhìn cả gần và xa đều không rõ

B. Nhìn gần rõ, nhìn xa không rõ

C. Nhìn gần không rõ, nhìn xa rõ

D. Tất cả đều sai

Câu hỏi 6: Hình minh họa dưới đây chỉ loại tật khúc xạ nào?

A. Viễn thị

B. Loạn thị

C. Cận thị

D. Nhược thị

Câu hỏi 7: Nguyên nhân chủ yếu gây bệnh đau mắt đỏ?

A. Chấn thương mắt

B. Vi khuẩn hoặc vi rút

C. Ký sinh trùng

D. Dị ứng

Câu hỏi 8: Phòng tránh bệnh đau mắt đỏ chúng ta cần?

A. Dụi mắt khi ngứa, rửa tay khi ăn

B. Không hạn chế tiếp xúc với người đau mắt đỏ

C. Không được dụi mắt, rửa tay thường xuyên, hạn chế tiếp xúc người đau mắt đỏ

D. Có thể sử dụng chung vật dụng cá nhân với người đau mắt đỏ

Câu hỏi 9: Bệnh lý viêm bờ mi?

A. Ngứa, chảy nước mắt

B. Bờ mi đỏ sưng

C. Có thể có các vảy bám trên bờ mi

D. Tất cả đều đúng

Câu hỏi 10: Khi bị chấn thương gây bầm máu mi mắt, sưng phù, tụ máu quanh hốc mắt chúng ta nên làm gì để sơ cứu?

A. Chườm ấm

B. Chườm lạnh

C. Chườm thuốc

D. Không xử trí

Câu hỏi 11: Hành động đúng nhất mà em cần làm, nếu thấy mắt mình nhìn kém đi:

A. Xoa và dụi mắt để nhìn rõ hơn.

B. Nói với giáo viên/bố mẹ để được ngồi ở vị trí phù hợp hơn.

C. Tự điều trị bằng cách nhỏ thuốc.

D. Báo cho bố mẹ, người thân/thầy cô đưa em đến cơ sở khám mắt để được kiểm tra mắt.

Câu hỏi 12: Theo Báo cáo của tổ chức Y tế Thế giới (WHO), Châu lục có số người bị mù cao nhất là?

A. Châu Á

B. Châu Mỹ

C. Châu Âu

D. Châu Phi

Câu hỏi 13: Bộ phận đầu tiên của mắt tiếp xúc trực tiếp với môi trường bên ngoài là bộ phận nào?

A. Đồng tử

B. Giác mạc

C. Củng mạc

D. Thủy tinh thể

Câu hỏi 14: Số mấy chỉ đồng tử?

A. Số 1

B. Số 2

C. Số 3

D. Số 4

E. Số 5

Câu hỏi 15: Theo em, cần làm gì để bảo vệ đôi mắt của mình?

A. Chơi và vận động ngoài trời, nơi có ánh sáng tự nhiên

B. Xem ti vi, chơi điện thoại, máy tính bảng thật nhiều để được nghỉ ngơi, thư giãn

C. Có thói quen đọc sách mọi nơi, ngay cả trong góc tối của thư viện để rèn luyện mắt.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu hỏi 16: Những bệnh/tật về mắt nào có một nguyên nhân là di truyền (bên cạnh nguyên nhân môi trường học tập, làm việc)?

A. Đau mắt đỏ

B. Mắt chắp, lẹo

C. Đau mắt hột

D. Cận thị

Câu hỏi 17: Nguyên nhân nào dẫn tới cận thị học đường?

A. Đọc sách và học bài không đủ ánh sáng

B. Xem ti vi, sử dụng điện thoại thông minh trong thời gian quá dài

C. Ngồi học sai tư thế, khoảng cách giữa mắt và vở quá gần

D. Tất cả các phương án trên đều đúng

Câu hỏi 18: Cho biết tư thế ngồi học như hình sau sẽ dễ dẫn tới nguy cơ mắc bệnh/tật gì về mắt?

A. Đau mắt đỏ

B. Lé (lác)

C. Sụp mi

D. Cận thị học đường

Câu hỏi 19: Phương án nào không phải là nguyên nhân của cận thị học đường?

A. Cận thị học đường là do mắt phải khi tập trung làm việc với cường độ cao, thời gian dài

B. Cận thị học đường là do khoảng cách giữa mắt với sách, vở, bảng, ti vi, máy tính bảng, điện thoại thông mình quá gần, thời gian dài

C. Cận thị học đường là do điều kiện học tập không đủ ánh sáng, đặc biệt là thiếu ánh sáng tự nhiên

D. Cận thị học đường là do di truyền (bố, mẹ cận thị thì con cũng bị cận thị)

Câu hỏi 20: Cần làm gì để phòng tránh cận thị học đường?

A. Không nằm đọc sách

B. Nghỉ ngơi, thư giãn mắt cứ sau 35 phút học bài, đọc sách bằng cách nhìn xa ra xung quanh, nhìn cây xanh…

C. Đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết; Ưu tiên ánh sáng tự nhiên

D. Cả ba phương án trên đều đúng.

Câu hỏi 21: Nếu bị cận thị học đường, em cần làm gì?

A. Giảm thời gian đọc sách

B. Rửa mắt thường xuyên

C. Tăng cường tập thể dục

D. Đeo kính phù hợp; định kì 6 tháng khám mắt 1 lần.

Câu hỏi 22: Bệnh đau mắt đỏ có biểu hiện gì?

A. Nhìn thấy hình bị méo hoặc bị mờ

B. Mỏi nhức, nhìn mờ, nheo mắt khi nhìn, đau đầu

C. Nhìn xa không rõ

D. Thoạt đầu mắt rất ngứa, khi ngủ dậy thấy nhiều dử (ghèn), hai mi mắt dính chặt, mắt đỏ.

Câu hỏi 23: Trong các bệnh/tật về mắt sau đây, bệnh/tật nào có khả năng lây nhiễm?

A. Bệnh cận thị học đường

B. Đục thủy tinh thể

C. Chấn thương về mắt

D. Đau mắt đỏ

Câu hỏi 24: Những nguyên nhân dễ dẫn tới sự lây lan của bệnh đau mắt đỏ là gì?

A. Tiếp xúc trực tiếp với đau mắt đỏ như bắt tay...

B. Tiếp xúc với người đau mắt đỏ khi hắt hơi hoặc ho, nước bọt mang mầm bệnh lây sang người khỏe mạnh.

C. Dùng chung đồ vật với người đang bị đau mắt đỏ

D. Cả 3 phương án trên đều đúng.

Câu hỏi 25: Hình ảnh nào thể hiện mắt bị chấn thương ?

A. Hình 1

B. Hình 2

C. Hình 3

D. Hình 4

Câu hỏi 26: Khi bị chấn thương mắt, cần làm gì ?

A. Cố gắng loại bỏ các dị vật trong mắt

B. Dụi mắt thật mạnh cho bớt ngứa

C. Dùng một loại thuốc chữa mắt bất kì mà mình có

D. Đến gặp nhân viên y tế, thầy cô hoặc bố mẹ để được trợ giúp

Câu hỏi 27: Bộ phận nào trong cơ quan thị giác có chức năng nhận ánh sáng và chuyển đổi thành tín hiệu thần kinh?

A. Mí mắt

B. Dây thần kinh thị giác

C. Nhãn cầu

D. Lông mi

Câu hỏi 28: Nếu một người nhìn thấy hình bị méo hoặc bị mờ, cả khi nhìn xa lẫn nhìn gần, có thể đây là dấu hiệu của?

A. Cận thị

B. Viễn thị

C. Loạn thị

D. Mắt mờ do ánh sáng yếu

Câu hỏi 29: Để điều chỉnh kính cho người cận thị thì sử dụng loại kính nào?

A. Kính cầu lồi (kính hội tụ +)

B. Kính cầu lõm (kính phân kỳ -)

C. Kính trụ

D. Kính hai tròng

Câu hỏi 30: Nguyên nhân gây đục thủy tinh thể có thể?

A. Do bẩm sinh

B. Do tuổi

C. Do mắc phải bởi các bệnh lý khác

D. Tất cả đều đúng

Lưu ý: thông tin về 2 bộ đáp án Cuộc thi chăm sóc mắt và phòng chống suy giảm thị lực học sinh cấp Tiểu học và THCS năm 2024 chỉ mang tính tham khảo!

Học sinh có quyền được thông tin về pháp luật không?

Căn cứ theo Điều 2 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật 2012 có quy định cụ thể về quyền được thông tin về pháp luật và trách nhiệm tìm hiểu, học tập pháp luật của công dân như sau:

Quyền được thông tin về pháp luật và trách nhiệm tìm hiểu, học tập pháp luật của công dân
1. Công dân có quyền được thông tin về pháp luật và có trách nhiệm chủ động tìm hiểu, học tập pháp luật.
2. Nhà nước bảo đảm, tạo điều kiện cho công dân thực hiện quyền được thông tin về pháp luật.

Như vậy, thông qua quy định trên thì học sinh có quyền được thông tin về pháp luật.

2 bộ đáp án Cuộc thi chăm sóc mắt và phòng chống suy giảm thị lực học sinh cấp Tiểu học và THCS năm 2024?

2 bộ đáp án Cuộc thi chăm sóc mắt và phòng chống suy giảm thị lực học sinh cấp Tiểu học và THCS năm 2024? (Hình từ Internet)

Đa dạng các hình thức phổ biến có phải là nguyên tắc của phổ biến giáo dục pháp luật không?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 5 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012 có quy định cụ thể về Các nguyên tắc phổ biến, giáo dục pháp luật như sau:

Các nguyên tắc phổ biến, giáo dục pháp luật
1. Chính xác, đầy đủ, rõ ràng, dễ hiểu, thiết thực.
2. Kịp thời, thường xuyên, có trọng tâm, trọng điểm.
3. Đa dạng các hình thức phổ biến, giáo dục pháp luật, phù hợp với nhu cầu, lứa tuổi, trình độ của đối tượng được phổ biến, giáo dục pháp luật và truyền thống, phong tục, tập quán tốt đẹp của dân tộc.
4. Gắn với việc thi hành pháp luật, thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của đất nước, của địa phương và đời sống hằng ngày của người dân.
5. Phối hợp chặt chẽ giữa cơ quan, tổ chức, gia đình và xã hội.

Như vậy, thông qua quy định trên thì đa dạng các hình thức phổ biến, giáo dục pháp luật là một trong những nguyên tắc phổ biến, giáo dục pháp luật.

Cuộc thi chăm sóc mắt và phòng chống suy giảm thị lực
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Nếu đang đeo kính theo đơn bác sĩ, học sinh cần đeo như thế nào? Các hoạt động truyền thông, giáo dục sức khỏe của học sinh được tổ chức như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Vitamin nào quan trọng nhất đối với mắt? Nội dung công tác truyền thông nâng cao nhận thức Chương trình sức khỏe học đường đến năm 2026?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn đăng ký tài khoản tham gia cuộc thi chăm sóc mắt và phòng chống suy giảm thị lực ở học sinh?
Hỏi đáp Pháp luật
Thể lệ cuộc thi chăm sóc mắt và phòng chống suy giảm thị lực ở học sinh?
Hỏi đáp Pháp luật
Đáp án Cuộc thi chăm sóc mắt và phòng chống suy giảm thị lực ở học sinh cấp tiểu học 2024? Mục tiêu Chương trình Sức khỏe học đường 2021 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Giải đáp chi tiết cuộc thi chăm sóc mắt và phòng chống suy giảm thị lực học sinh cấp THCS 2024? Thời gian để thực hiện Chương trình giáo dục THCS là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
2 bộ đáp án Cuộc thi chăm sóc mắt và phòng chống suy giảm thị lực học sinh cấp Tiểu học và THCS năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hình thức tham gia cuộc thi chăm sóc mắt và phòng chống suy giảm thị lực ở học sinh? Thời gian thực hiện chương trình giáo dục THCS?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách chăm sóc mắt khỏe mạnh? Vai trò của y tế trường học trong chăm sóc mắt cho trẻ mầm non là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo án chăm sóc mắt mầm non mới nhất hiện nay? 6 nhiệm vụ cần đạt ở giáo viên mầm non là gì?
Tác giả: Võ Phi
Lượt xem: 23434

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;