Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12? Các thiết bị nào dùng để thực hành dạy học môn Sinh học lớp 12?

Học sinh tham khảo bộ đáp án và hướng dẫn giải chi tiết đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12? Các thiết bị nào dùng để thực hành dạy học môn Sinh học lớp 12?

Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12?

Dưới đây là đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 mà các bạn học sinh có thể tham khảo để ôn thi cho kì thi sắp tới:

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 12

Năm học 2024 - 2025

Môn: Sinh học 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1: Intron là thành phần không được tìm thấy trong cấu trúc gen của sinh vật nào sau đây?

a. Dễ trũi

b. Cây thông

c. Vi khuẩn lam

d. Nấm rơm

Câu 2: Khi nói về tiến hóa lớn, điều nào dưới đây là đúng?

a. Xảy ra trong phạm vi nhỏ hẹp

b. Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm

c. Làm phân hóa thành phần kiểu gen trong nội bộ loài

d. Hình thành các nhóm phân loại trên loài: chi, họ, bộ, lớp, ngành

Câu 3: Không xét đến trường hợp đột biến, nếu trên mạch mang mã gốc của gen chỉ có 2 loại nuclêôtit là A và G thì bộ ba nào dưới đây không thể xuất hiện trên mARN do gen quy định tổng hợp?

a. TXX

b. UXU

c. XXX

d. UUU

Câu 4: Nhóm nào dưới đây gồm những bộ ba làm nhiệm vụ kết thúc quá trình dịch mã?

a. GAU, UAG, GAA

b. AUG, UAG, AGG

c. UAG, UAA, UGA

d. AGG, UGG, UGA

Câu 5: 5- brôm uraxin – tác nhân hóa học gây đột biến thay thế cặp A – T bằng cặp G – X - là một đồng đẳng của

a. ađênin.

b. timin.

c. guanin.

d. xitôzin.

Câu 6: Các cấp độ xoắn của NST ở sinh vật nhân thực được sắp xếp theo đường kính tăng dần như sau:

a. sợi cơ bản– sợi siêu xoắn – crômatit – sợi chất nhiễm sắc.

b. sợi cơ bản – sợi chất nhiễm sắc – sợi siêu xoắn – crômatit.

c. sợi chất nhiễm sắc – sợi cơ bản – sợi siêu xoắn – crômatit.

d. sợi cơ bản – sợi chất nhiễm sắc– crômatit – sợi siêu xoắn.

Câu 7: Cho phép lai: Aaaa x AAaa. Biết các gen trội lặn hoàn toàn, theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể có kiểu hình giống P ở đời con là

a. 3/4

b. 11/12

c. 5/6

d. 35/36

Câu 8: Thể một kép ở ruồi giấm có bao nhiêu NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng?

a. 4

b. 2

c. 8

d. 6

Câu 9: Một gen ở sinh vật nhân thực có tổng số nuclêôtit loại G chiếm 60% số nuclêôtit của mạch mang mã gốc. Tổng số liên kết H giữa các đơn phân trong gen là 3250. Hãy tính tổng số nuclêôtit của gen.

a. 1800

b. 2500

c. 2800

d. 2400

Câu 10: Ở bướm tằm, xét phép lai AB/ab x AB/ab. Biết hoán vị gen đã xảy ra với tần số 40%, hãy xác định tỉ lệ kiểu gen Ab/ab ở đời con.

a. 10%

b. 12%

c. 8%

d. 16%

Câu 11: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím. Khi đem lai hai cây lưỡng bội hoa vàng và hoa tím thu được F1 có kiểu hình phân tính, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Hãy xác định tỉ lệ các cây hoa vàng không thuần chủng ở F2.

a. 75%

b. 50%

c. 12,5%

d. 25%

Câu 12 Một quần thể có tần số kiểu gen Aa là 20%, tần số alen A là 0,4. Hãy cho biết quần thể có thành phần kiểu gen như thế nào?

a. 0,1AA : 0,2Aa : 0,7aa.

b. 0,2AA : 0,2Aa : 0,4aa.

c. 0,4AA : 0,2Aa : 0,4aa.

d. 0,3AA : 0,2Aa : 0,5aa.

Câu 13: Một NST có trình tự gen là ABCDEFGH. Sau đột biến, NST có trình tự gen là ABCDE. Hỏi dạng đột biến cấu trúc NST nào có thể đã xảy ra?

a. Đảo đoạn NST và chuyển đoạn NST

b. Đảo đoạn NST và mất đoạn NST

c. Chuyển đoạn NST và lặp đoạn NST

d. Mất đoạn NST và chuyển đoạn NST

Câu 14: Một tế bào sinh tinh mang kiểu gen AaBbCcDd khi giảm phân bình thường có thể tạo ra mấy loại tinh trùng?

a. 2

b. 3

c. 4

d. 5

Câu 15: Đột biến nào dưới đây không phải là đột biến điểm?

a. Thay thế 1 cặp nuclêôtit

b. Mất 3 cặp nuclêôtit

c. Thêm 1 cặp nuclêôtit

d. Mất 1 cặp nuclêôtit

Câu 16: Đột biến xôma là dạng đột biến xảy ra trong nguyên phân của

a. tế bào sinh dục sơ khai.

b. tế bào sinh dưỡng.

c. tế bào sinh dục chín.

d. tế bào hợp tử.

Câu 17. Trong một quần thể, xét 3 gen, gen thứ nhất và gen thứ hai đều có 3 alen và nằm trên NST giới tính X, không có alen tương đồng trên Y, gen thứ ba có 2 alen và nằm trên NST thường. Hãy tính số kiểu gen có thể có ở giới dị giao tử trong quần thể về các gen đang xét.

a. 54

b. 48

c. 27

d. 36

Câu 18: Cho phép lai: AaBbCcDd x aaBbCCDd. Hãy tính tỉ lệ kiểu gen thuần chủng về tất cả các gen đang xét ở đời con.

a. 1/24

b. 1/16

c. 1/8

d. 1/32

Câu 19: Cho phép lai: AaBbCc x AabbCc. Tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen lặn ở đời con là bao nhiêu?

a. 9/32

b. 5/16

c. 7/32

d. 3/16

Câu 20: Ở người, alen A quy định màu da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh bạch tạng. Một người phụ nữ có bố mẹ bình thường, anh trai bị bạch tạng kết hôn với một người đàn ông có bố mẹ bình thường, có em gái bị bạch tạng sinh ra được một người con trai bình thường. Người con này kết hôn với một người bình thường có bố bị bạch tạng. Hỏi xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra người con bình thường nhưng mang gen bệnh là bao nhiêu?

a. 50%

b. 25%

c. 12,5%

d. 37,5%

Câu 21: Cho P thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tương phản (A, a, B, b) giao phối với nhau thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 . Sự tương tác bổ sung giữa các gen không alen, trong đó mỗi loại gen trội xác định một kiểu hình riêng biệt sẽ cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình như thế nào?

a. 12 : 3 : 1

b. 9 : 3 : 3 : 1

c. 9 : 6 : 1

d. 9 : 7

Câu 22: Trên một NST của một loài thực vật, các gen quy định chiều cao thân (A – thân cao, a – thân thấp) và màu hoa (B – hoa đỏ, b – hoa trắng) nằm cách nhau 30 cM. Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, đời F1 thu được toàn thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ cây thân thấp, hoa đỏ là 7,5% . Biết rằng tính trội lặn là hoàn toàn và đã xảy ra hoán vị gen. Biết rằng ở F2 xuất hiện cả cây đồng hợp lặn về hai gen đang xét, hỏi nhận định nào sau đây là sai?

a. Tỉ lệ cá thể mang kiểu gen thuần chủng về cả hai cặp gen ở đời con là 25%

b. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở một bên (bố hoặc mẹ)

c. Hoán vị gen đã xảy ra với tần số 30%

d. Kiểu gen của F1 là AB/ab

Câu 23: Biết các gen trội lặn hoàn toàn và liên kết gen hoàn toàn, phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 ở đời con?

a. Ab/ab x aB/ab

b. AB/ab x AB/ab

c. Ab/aB : Ab/aB

d. Ab/aB x AB/ab

Câu 24: Tính trạng nào dưới đây là tính trạng chất lượng?

a. Màu lông của bò vàng Thanh Hóa

b. Hình dạng xoáy của chó Phú Quốc

c. Hàm lượng lipit của sữa bò

d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

Câu 25: Cáo Bắc Cực vào mùa đông giá có bộ lông màu trắng như tuyết, sang mùa hè, lông của chúng lại chuyển sang sắc nâu vàng. Đây là ví dụ điển hình về hiện tượng biến dị nào?

a. Đột biến NST

b. Biến dị tổ hợp

c. Thường biến

d. Đột biến gen

Câu 26: Một gen sau đột biến điểm có số nuclêôtit không thay đổi nhưng số liên kết hiđrô tăng lên, hỏi dạng đột biến nào đã xảy ra?

a. Thay thế cặp G – X bằng cặp A – T

b. Thay thế cặp A – T bằng cặp G – X

c. Mất một cặp G – X, thêm một cặp A – T

d. Thêm một cặp G - X

Câu 27: Vì sao vào kỳ giữa của nguyên phân, chúng ta có thể quan sát rõ nhất hình thái của NST

a. Vì NST ở giai đoạn này gắn thêm các phân tử prôtêin nên có kích thước bề ngang lớn

b. Vì lúc này NST đã tự nhân đôi nên có đường kính lớn hơn

c. Vì ở giai đoạn này NST co và đóng xoắn cực đại

d. Vì ở giai đoạn này tất cả NST tập trung ở thoi phân bào

Câu 28: Đột biến chuyển đoạn lớn thường gây ra hậu quả nào sau đây?

a. Làm giảm số lượng gen quy định các tính trạng của cơ thể

b. Gây chết hoặc giảm sức sống

c. Gây giảm bớt hoặc tăng cường sự biểu hiện tính trạng

d. Làm phân hóa kiểu gen trong nội bộ loài thành các nòi, các thứ

Câu 29: Ở một loài thực vật, các gen liên kết trên một NST phân bố theo trật tự như sau : Gen quy định màu hoa - gen quy định chiều cao thân – gen quy định dạng hạt – gen quy định kiểu lá – gen quy định độ ngọt của quả - gen quy định kiểu tua cuốn. Ở một dòng đột biến, người ta nhận thấy có trật tự gen là: Gen quy định màu hoa - gen quy định độ ngọt của quả - gen quy định kiểu lá – gen quy định dạng hạt – gen quy định chiều cao thân – gen quy định kiểu tua cuốn. Hỏi dạng đột biến nào đã xảy ra?

a. Mất đoạn NST

b. Đảo đoạn NST

c. Chuyển đoạn NST

d. Lặp đoạn NST

Câu 30: Nhân tố tiến hóa nào có thể giữ lại những alen có hại cho quần thể đồng thời có thể loại bỏ những alen có lợi?

a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

b. Chọn lọc tự nhiên

c. Các yếu tố ngẫu nhiên

d. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 31: Quần thể nào dưới đây không thay đổi về thành phần kiểu gen qua 1 thế hệ ngẫu phối?

a. 0,5AA : 0,5aa

b. 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa

c. 0,24AA : 0,48Aa : 0,28aa

d. 0,09AA : 0,42Aa : 0,49aa

Câu 32: Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là : 0,8 AA : 0,2 Aa. Sau một thế hệ ngẫu phối, người ta thu được 1000 cá thể ở đời con. Theo lý thuyết, số cá thể mang kiểu gen Aa ở đời con là bao nhiêu?

a. 320

b. 810

c. 260

d. 180

Câu 33: Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là : 0,6 AA : 0,4 aa. Nếu quần thể trải qua 2 thế hệ ngẫu phối, sau đó tiến hành tự phối qua 3 thế hệ thì tần số kiểu gen aa trong quần thể sẽ có giá trị bằng bao nhiêu?

a . 37%

b. 18%

c. 39%

d. 24%

Câu 34: Nhân tố tiến hóa nào dưới đây có thể làm phong phú thêm vốn gen của quần thể?

a . Chọn lọc tự nhiên

b. Di nhập gen

c. Giao phối không ngẫu nhiên

d. Các yếu tố ngẫu nhiên

Câu 35: Hội chứng di truyền nào dưới đây chỉ có ở nữ giới?

a . Hội chứng Patau

b. Hội chứng tiếng mèo kêu

c. Hội chứng Tơcnơ

d. Hội chứng Đao

Câu 36: Khi nói về cơ quan tương tự, điều nào dưới đây là đúng?

a . Tất cả phương án còn lại đều đúng

b. Cùng đảm nhiệm một chức năng

c. Có hình thái khác nhau

d. Có chung nguồn gốc phát sinh

Câu 37: Theo quan niệm của Đacuyn, đâu là nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng?

a . Đột biến gen

b. Chọn lọc nhân tạo

c. Chọn lọc tự nhiên

d. Các yếu tố ngẫu nhiên

Câu 38: Bước cuối cùng trong quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến là gì?

a . Xử lý mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến

b. Tạo dòng thuần chủng

c. Đem lai hai dòng đột biến với nhau

d. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn

Câu 39: Phương pháp tạo giống nào dưới đây được áp dụng ở thực vật?

a . Gây đột biến gen

b. Dung hợp tế bào trần

c. Nuôi cấy hạt phấn

d. Các phương án còn lại đều đúng

Câu 40: Kĩ thuật nào dưới đây được thực hiện trong quy trình nhân bản cừu Đôly?

a . Đưa nhân của tế bào tinh trùng vào tế bào tuyến vú đã loại bỏ nhân

b. Đưa nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân

c. Đưa nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào tinh trùng đã loại bỏ nhân

d. Đưa nhân của tế bào trứng vào tế bào tuyến vú đã loại bỏ nhân

Đáp án và hướng dẫn làm bài

Câu 1: Đáp án c

Giải thích : Vi khuẩn lam (vi khuẩn làm là sinh vật nhân sơ, gen không phân mảnh và không có intron (đoạn không mã hóa))

Câu 2: Đáp án d

Giải thích : Hình thành các nhóm phân loại trên loài: chi, họ, bộ, lớp, ngành

Câu 3: Đáp án a

Giải thích : TXX (trong phiên mã, các nu bắt cặp theo nguyên tắc bổ sung: A – U, G – X nên trên mARN do gen tổng hợp không thể có bộ ba TXX)

Câu 4: Đáp án c. UAG, UAA, UGA

Câu 5: Đáp án b. timin.

Câu 6: Đáp án b

Giải thích : sợi cơ bản – sợi chất nhiễm sắc – sợi siêu xoắn – crômatit.

Câu 7: Đáp án b

Giải thích : 11/12 (kiểu gen Aaaa cho giao tử aa với tỉ lệ 1/2; kiểu gen AAaa cho giao tử aa với tỉ lệ 1/6. Vậy tỉ lệ cá thể mang kiểu hình khác bố mẹ (mang kiểu gen aaaa – quy định kiểu hình lặn) là 1/2.1/6 = 1/12. Suy ra tỉ lệ cá thể mang kiểu hình giống P ở đời con là: 1-1/12=11/12)

Câu 8: Đáp án d

Giải thích : 6 (ruồi giấm có 2n = 8 nên thể một kép (2n – 1 – 1) có 8 – 1 – 1 = 6 NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng)

Câu 9: Đáp án b

Giải thích : 2500 (số nu loại G chiếm 60% số nu 1 mạch tương ứng với việc chiếm 1/2.60% = 30% tổng số nu của gen. Mà %G + %A = 50% tổng số nu của gen nên %A = 20% tổng số nu của gen

Ta lại có 2A + 3G = 3250 nên nếu gọi N là tổng số nu của gen thì 2.20%N + 3.30%N = 3250. Suy ra N = 2500.)

Câu 10: Đáp án a

Giải thích : 10% (ở bướm tằm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở con đực. Cá thể mang kiểu gen Ab/ab được tạo thành từ sự tổ hợp của giao tử hoán vị (Ab) của con đực và giao tử liên kết gen hoàn toàn (ab) của con cái và tỉ lệ kiểu gen này là: 50%.40%(Ab).50%(ab) = 10%)

Câu 11: Đáp án d

Giải thích :

25% (lai cây hoa vàng (A-) và hoa tím (aa) thu được đời con phân tính tức là có cả cây hoa vàng và cây hoa tím (aa) chứng tỏ cây hoa vàng ở P phải mang kiểu gen Aa.

P: Aa x aa

G: 1/2A, 1/2a a

F1: 1/2Aa : 1/2aa

Như vậy F1 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1/2Aa: 1/2aa

Khi cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ cây hoa vàng không thuần chủng (Aa) là: 1/2(Aag ban đầu).(1/2)^1 = 1/4 hay 25%)

Câu 12: Đáp án d

Giải thích : 0,3AA : 0,2Aa : 0,5aa (tần số alen A = tần số kiểu gen AA + 1/2.tần số kiểu gen Aa suy ra tần số kiểu gen AA = 0,4-1/2.0,2 = 0,3, tần số kiểu gen aa = 1 – 0,2 – 0,3 = 0,5)

Câu 13: Đáp án d

Giải thích : Mất đoạn NST và chuyển đoạn NST (chuyển đoạn không tương hỗ)

Câu 14: Đáp án a

Giải thích : 2 (trong trường hợp kiểu gen là dị hợp thì từ 1 tế bào sinh tinh trải qua giảm phân bình thường, các gen phân li độc lập thì chỉ tạo ra 4 tinh trùng với hai loại giao tử mang 2 kiểu gen khác nhau)

Câu 15: Đáp án b

Giải thích : Mất 3 cặp nuclêôtit (đột biến điểm chỉ liên quan đến 1 cặp nu)

Câu 16: Đáp án b. tế bào sinh dưỡng.

Câu 17: Đáp án c. 27

Giải thích :

Số kiểu gen có thể tạo thành từ gen thứ ba là: (2.(2+1))/2 = 3

Số kiểu gen ở giới dị giao tử (XY) có thể tạo thành từ gen thứ nhất và gen thứ hai là: 3.3 = 9

Vậy số kiểu gen ở giới dị giao tử có thể có về các gen đang xét là: 3.9 = 27.

Câu 18: Đáp án b

Giải thích : 1/16 ( =1/2(aa).1/2(BB,bb).1/2(CC).1/2(DD,dd))

Câu 19: Đáp án b

Giải thích : 5/16 (AaBbCc x AabbCc. Mỗi cá thể mang 6 alen. Nhận thấy ở cặp gen Bb x bb, đời con luôn chứa 1 alen lặn b (nhận từ cặp bb). Như vậy, tỉ lệ gen mang 3 alen lặn phải luôn bao gồm alen b này. Vậy trong 5 alen còn lại, xác suất để đời con mang 2 alen lặn trong số 5 alen là: Tổ hợp chập 2 của 5.(1/2)^5 = 5/16)

Câu 20: Đáp án a. 50%

Giải thích :

Vợ chồng bình thường, có anh em bị bạch tạng (aa), bố mẹ bình thường (A-) chứng tỏ cặp vợ chồng này sẽ mang kiểu gen AA hoặc Aa với xác suất 1/3AA : 2/3Aa (cho giao tử với tỉ lệ: 2/3A : 1/3a)

Suy ra người con trai bình thường của cặp vợ chồng này sẽ mang kiểu gen AA hoặc Aa với xác suất 4/9:8/9AA : 4/9:8/9Aa hay 1/2AA : 1/2Aa (cho giao tử với tỉ lệ: 3/4A : 1/4a)

Người con gái bình thường có bố bị bạch tạng (aa) sẽ mang kiểu gen Aa (cho giao tử với tỉ lệ 1/2A : 1/2a)

Vậy xác suất để cặp vợ chồng người con trai sinh ra con bình thường nhưng mang gen bệnh (Aa) là: 3/4(A).1/2(a) + 1/4(a).1/2(A) = 1/2 =50%

Câu 21: Đáp án b

Giải thích : 9 : 3 : 3 : 1 (9A-B- : 3 A-bb : 3aaB- : 1aabb)

Câu 22: Đáp án a

Giải thích :

Tỉ lệ cá thể mang kiểu gen thuần chủng ở đời con là 25%

P thuần chủng tương phản nên F1 có kiểu gen AB/ab hoặc Ab/aB

Cây thân thấp, hoa đỏ ở F2 có kiểu gen dạng aB/a-. Vì khoảng cách giữa 2 gen là 30cM nên nếu hoán vị gen xảy ra (ứng với 30%) ở cả hai cơ thể bố mẹ thì tỉ lệ kiểu gen ab/ab phải là 35%.35% (với kiểu gen F1 là AB/ab) hoặc 15%.15% (với kiểu gen của F1 là Ab/aB) và tương ứng là tỉ lệ kiểu gen aB/a- = 50%-35%.35% hoặc 50% - 15%.15% (đều cho kết quả khác 7,5%(=50%.15%) chứng tỏ hoán vị gen chỉ xảy ra ở tế bào sinh giao tử đực hoặc cái)

Mặt khác, đời F2 xuất hiện cây đồng hợp lặn về 2 gen đang xét (ab/ab) chứng tỏ tế bào sinh giao tử của bên liên kết gen hoàn toàn phải cho alen ab. Điều này cũng đồng nghĩa với kiểu gen ở F1 là AB/ab và tần số hoán vị gen tương ứng với khoảng cách giữa 2 gen, bằng 30%

Ta có phép lai: AB/ab x AB/ab

G: 35%AB, 35%ab, 15%Ab, 15%aB 50%AB, 50%ab

Khi đó, tỉ lệ kiểu gen thuần chủng về cả 2 gen đang xét sẽ chiếm tỉ lệ: 35%.50%(AB/AB) + 35%.50%(ab/ab) = 35%

Vậy trong các ý đưa ra, ý sai là: a. Tỉ lệ cá thể mang kiểu gen thuần chủng về cả hai cặp gen ở đời con là 25%

Câu 23: Đáp án a

Giải thích : Ab/ab x aB/ab (1Ab/aB : 1Ab/ab : 1aB/ab : 1ab/ab)

Câu 24: Đáp án d

Giải thích : Tất cả các phương án còn lại đều đúng (đều chịu chi phối chủ yếu bởi kiểu gen)

Câu 25: Đáp án c. Thường biến

Câu 26: Đáp án b

Giải thích : Thay thế cặp A – T bằng cặp G – X

Đột biến điểm là đột biến chỉ liên quan đến 1 cặp nu mà không làm thay đổi số nu chứng tỏ đột biến xảy ra là đột biến thay thế. Mặt khác, số liên kết H tăng chứng tỏ đã xảy ra thay thế cặp A – T (mang 2 liên kết H) bằng cặp G – X (mang 3 liên kết H))

Câu 27: Đáp án c

Giải thích : Vì ở giai đoạn này NST co và đóng xoắn cực đại

Câu 28: Đáp án b. Gây chết hoặc giảm sức sống

Câu 29: Đáp án b

Giải thích : Đảo đoạn NST (Đoạn NST mang các gen: gen quy định chiều cao thân – gen quy định dạng hạt – gen quy định kiểu lá – gen quy định độ ngọt của quả đã bị đứt ra, đảo ngược 180 độ rồi gắn vào vị trí cũ)

Câu 30: Đáp án c

Giải thích : Các yếu tố ngẫu nhiên (biến động di truyền xảy ra ngẫu nhiên trước tác động của thiên tai, dịch bệnh và có thể loại bỏ ngẫu nhiên các alen có lợi hoặc giữ lại ngẫu nhiên các alen có hại cho quần thể)

Câu 31: Đáp án d

Giải thích : 0,09AA : 0,42Aa : 0,49aa (vì quần thể đã đạt trạng thái cân bằng di truyền)

Câu 32: Đáp án d

Giải thích : 180 (tần số alen A là 0,8(AA) + 0,5.0,2 (Aa) = 0,9 ; tần số alen a là : 1 – 0,9 = 0,1. Khi quần thể ngẫu phối, cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng với thành phần kiểu gen là: 0,9^2AA : 2.0,9.0,1Aa : 0,1^2aa. Vậy theo lý thuyết, số cá thể mang kiểu gen Aa ở đời con là: 2.0,9.0,1.1000 = 0,18.1000 = 180 cá thể)

Câu 33 : Đáp án a . 37%

Giải thích :

Tần số alen A, a lần lượt là 0,6 và 0,4. Khi trải qua ngẫu phối (dù 1 hay nhiều thế hệ), quần thể cân bằng di truyền với thành phần kiểu gen tuân theo định luật Hac đi – Vanbec: 0,6^2AA : 2.0,6.0,4Aa : 0,4^2aa = 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa

Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tần số alen Aa sẽ là : 0,48.(1/2)^3=0,06. Tần số kiểu gen aa sẽ là: 0,16 + (0,48-0,06)/2 = 0,37 hay 37%

Câu 34: Đáp án b

Giải thích : Di nhập gen (vì có thể du nhập thêm nhiều alen mới, kiểu gen mới cho quần thể)

Câu 35: Đáp án c

Giải thích : Hội chứng Tơcnơ (NST giới tính dạng XO)

Câu 36: Đáp án b. Cùng đảm nhiệm một chức năng

Giải thích :

Câu 37: Đáp án b

Giải thích : Chọn lọc nhân tạo (con người đã kiểm soát các nhân tố còn lại hoặc sàng lọc, điều hướng chúng theo hướng có lợi cho hoạt động kinh tế, sản xuất)

Câu 38: Đáp án b. Tạo dòng thuần chủng

Câu 39: Đáp án d. Các phương án còn lại đều đúng

Câu 40: Đáp án b. Đưa nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân

Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo!

Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12?

Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12? (Hình ảnh từ Internet)

Các thiết bị nào dùng để thực hành dạy học môn Sinh học lớp 12?

Căn cứ theo tiểu mục 3 Mục 8 Chương trình giáo dục phổ thông môn Sinh học ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT có quy định về thiết bị dạy học thực hành môn sinh học, cụ thể như sau:

- Bộ tiêu bản hiển vi: tế bào.

- Bộ dụng cụ thực hành về: tế bào; phân bào; vi sinh vật và virus; trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở thực vật; mổ tim ếch; băng bó vết thương và cầm máu; sinh trưởng, phát triển ở thực vật; quan sát đột biến nhiễm sắc thể.- Hộp mẫu vật: phân loại sinh vật, các dạng thích nghi,...

- Bộ dụng cụ đo: đo dung lượng hô hấp và hoạt động của cơ hoành ở động vật, đo huyết áp, nhịp tim, độ pH,...

Có bao nhiêu học sinh tối đa trong lớp học lớp 12?

Căn cứ khoản 3 Điều 16 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT quy định về số lượng học sinh tối đa trong một lớp học cấp trung học phổ thông như sau:

Lớp học
...
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể số học sinh trong mỗi lớp học theo hướng giảm sĩ số học sinh trên lớp; bảo đảm mỗi lớp học ở các cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông có không quá 45 học sinh.
4. Số học sinh trong mỗi lớp học của trường chuyên biệt được quy định trong quy chế tổ chức và hoạt động của trường chuyên biệt.

Như vậy, theo quy định thì số lượng học sinh tối đa trong lớp học lớp 12 tối đa không quá 45 học sinh.

Môn sinh học lớp 12
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12? Các thiết bị nào dùng để thực hành dạy học môn Sinh học lớp 12?
Hỏi đáp Pháp luật
Cừu Dolly được đặt tên theo ai? Thẩm quyền ban hành nội quy trong trường trung học phổ thông thuộc về ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy luật của hiện tượng di truyền là gì? Lớp mấy thì được học quy luật của hiện tượng di truyền?
Hỏi đáp Pháp luật
Đột biến gen là gì? Đột biến gen được học trong chương trình lớp mấy?
Hỏi đáp Pháp luật
Một số câu trắc nghiệm trả lời ngắn ôn thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12? Ai là người ban hành nội quy ở trường trung học phổ thông?
Tác giả: Ngô Trung Hiếu
Lượt xem: 1890

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;