Mức thuế tuyệt đối bảo vệ môi trường là gì?

Theo quy định thì biểu khung thuế mức thuế tuyệt đối được quy định ra sao? Trong thuế bảo vệ môi trường mức thuế tuyệt đối là gì?

Mức thuế tuyệt đối bảo vệ môi trường là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 có định nghĩa về mức thuế tuyệt đối trong thuế bảo vệ môi trường như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi chung là hàng hóa) khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường.
2. Mức thuế tuyệt đối là mức thuế được quy định bằng số tiền tính trên một đơn vị hàng hóa chịu thuế.
...

Như vậy, đối chiếu quy định trên thì mức thuế tuyệt đối trong thuế bảo vệ môi trường là mức thuế được quy định bằng số tiền tính trên một đơn vị hàng hóa chịu thuế.

Mức thuế tuyệt đối bảo vệ môi trường là như thế nào?

Mức thuế tuyệt đối bảo vệ môi trường là như thế nào? (Hình từ Internet)

Mức thuế tuyệt đối có sử dụng để làm căn cứ tính thuế bảo vệ môi trường hay không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 như sau:

- Căn cứ tính thuế bảo vệ môi trường là số lượng hàng hóa tính thuế và mức thuế tuyệt đối.

- Số lượng hàng hóa tính thuế được quy định như sau:

+ Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho;

+ Đối với hàng hóa nhập khẩu, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa nhập khẩu.

- Mức thuế tuyệt đối để tính thuế được quy định tại Điều 8 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010.

Đối chiếu quy định trên thì căn cứ tính thuế bảo vệ môi trường sẽ dựa trên số lượng hàng hóa tính thuế và mức thuế tuyệt đối.

Ngoài ra, căn cứ tính mức thuế tuyệt đối còn được hướng dẫn tại Điều 5 Thông tư 152/2011/TT-BTC (được bổ sung bởi Điều 3 Thông tư 159/2012/TT-BTC và được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 106/2018/TT-BTC) như sau:

Căn cứ tính thuế bảo vệ môi trường là số lượng hàng hóa tính thuế và mức thuế tuyệt đối

- Số lượng hàng hóa tính thuế được quy định như sau:

+ Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho, khuyến mại, quảng cáo.

+ Đối với hàng hóa nhập khẩu, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa nhập khẩu.

Đối với trường hợp số lượng hàng hoá chịu thuế bảo vệ môi trường xuất, bán và nhập khẩu tính bằng đơn vị đo lường khác đơn vị quy định tính thuế tại biểu mức thuế Bảo vệ môi trường do Uỷ ban thường vụ Quốc hội ban hành thì phải qui đổi ra đơn vị đo lường quy định tại biểu mức thuế Bảo vệ môi trường để tính thuế.

+ Đối với hàng hoá là nhiên liệu hỗn hợp chứa xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hoá thạch và nhiên liệu sinh học thì số lượng hàng hoá tính thuế trong kỳ là số lượng xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hoá thạch có trong số lượng nhiên liệu hỗn hợp nhập khẩu hoặc sản xuất bán ra, trao đổi, tặng cho, đưa vào tiêu dùng nội bộ được quy đổi ra đơn vị đo lường quy định tính thuế của hàng hoá tương ứng.

Cách xác định như sau:

Số lượng xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hoá thạch tính thuế = Số lượng nhiên liệu hỗn hợp nhập khẩu, sản xuất bán ra, tiêu dùng, trao đổi, tặng cho x Tỷ lệ phần trăm (%) xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hoá thạch có trong nhiên liệu hỗn hợp

Căn cứ tiêu chuẩn kỹ thuật chế biến nhiên liệu hỗn hợp được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (kể cả trường hợp có thay đổi tỷ lệ phần trăm (%) xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hoá thạch có trong nhiên liệu hỗn hợp), người nộp thuế tự tính toán, kê khai, nộp thuế bảo vệ môi trường đối với số lượng xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hoá thạch;

Đồng thời có trách nhiệm thông báo với cơ quan thuế về tỷ lệ phần trăm (%) xăng, dầu, mỡ nhờn có gốc hoá thạch chứa trong nhiên liệu hỗn hợp và nộp cùng với tờ khai thuế của tháng tiếp theo tháng bắt đầu có bán (hoặc có thay đổi tỷ lệ) nhiên liệu hỗn hợp.

Như vậy, đồng nghĩa rằng mức thuế tuyệt đối sẽ được sử dụng để làm căn cứ tính thuế bảo vệ môi trường.

Biểu khung thuế mức thuế tuyệt đối được quy định ra sao?

Căn cứ theo Điều 8 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 thì biểu khung thuế mức thuế tuyệt đối được quy định như sau:

- Mức thuế tuyệt đối được quy định theo Biểu khung thuế dưới đây:

Khung mức thuế tuyệt đối

- Căn cứ vào Biểu khung thuế quy định tại khoản 1 Điều 8 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010, Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định mức thuế cụ thể đối với từng loại hàng hóa chịu thuế bảo đảm các nguyên tắc sau:

+ Mức thuế đối với hàng hóa chịu thuế phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ;

+ Mức thuế đối với hàng hóa chịu thuế được xác định theo mức độ gây tác động xấu đến môi trường của hàng hóa.

Mức thuế tuyệt đối
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Toàn bộ bảng mức thuế tuyệt đối bảo vệ môi trường năm 2024 ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thuế tuyệt đối bảo vệ môi trường là gì?
Tác giả: Lê Đình Khôi
Lượt xem: 25
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;