Hướng dẫn cập nhật thông tin CCCD vào mã số thuế?
Hướng dẫn cập nhật thông tin CCCD vào mã số thuế?
Để bảo vệ quyền lợi cho chính người nộp thuế, Tổng cục Thuế khuyến nghị người nộp thuế là cá nhân nên thực hiện cập nhật thay đổi thông tin về căn cước công dân (CCCD) trong đăng ký thuế. Bởi thông tin cập nhật của người nộp thuế là cơ sở để cơ quan thuế chuẩn hóa dữ liệu, hướng tới mục tiêu sử dụng mã định danh làm mã số thuế.
Dưới đây là hướng dẫn cập nhật thông tin CCCD vào mã số thuế trong thông tin đăng ký thuế:
Cách 1: Kê khai thay đổi thông tin đăng ký thuế theo phương thức điện tử
- Bước 1: Truy cập Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế: https://thuedientu.gdt.gov.vn/
- Bước 2: Chọn tab “Cá nhân”
- Bước 3: Đăng nhập và Nhập các thông tin tài khoản giao dịch thuế điện tử đã được cấp.
- Bước 4: Sau khi đăng nhập thành công, tại thanh chức năng, tích chọn Đăng ký thuế --> Thay đổi thông tin
- Bước 5: Tại mục Giấy tờ của cá nhân, tích chọn “Thay đổi thông tin” và nhập chính xác thông tin số giấy tờ và ngày cấp theo CCCD mới nhất (12 số).
- Bước 6: Tiếp tục tích chọn: “Lấy thông tin công dân” để truy vấn thông tin cá nhân từ CSDL Quốc gia về dân cư:
Hệ thống ngay lập tức hiển thị theo thông tin chính xác của công dân từ CSDL quốc gia về dân cư
- Bước 7: Sau khi đối chiếu, người nộp thuế xác nhận hoàn thành và tích chọn: Hoàn thành kê khai và thực hiện các bước theo hướng dẫn tại Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để gửi tờ khai và các hồ sơ đính kèm đến cơ quan thuế, kết thúc kê khai thay đổi thông tin đăng ký thuế.
Cách 2: Kê khai thay đổi thông tin đăng ký thuế qua cơ quan chi trả thu nhập.
Căn cứ khoản 3 Điều 10 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định về hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế như sau:
- Người nộp thuế là cá nhân nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế cho cơ quan chi trả, gồm:
+ Văn bản ủy quyền (đối với trường hợp chưa có văn bản ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập trước đó);
+ Bản sao các giấy tờ có thay đổi thông tin liên quan đến đăng ký thuế của cá nhân hoặc người phụ thuộc.
- Người nộp thuế là cơ quan chi trả tổng hợp thông tin của người lao động, nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp, thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai Đăng ký thuế, Mẫu 05-ĐK-TH-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC để thay đổi thông tin người nộp thuế (lưu ý cập nhật đầy đủ 03 trường thông tin Họ và tên, Ngày sinh, Giấy tờ chứng thực cá nhân (ưu tiên cập nhật số CCCD mới nhất)).
Tải về Mẫu 05-ĐK-TH-TCT.
Cách 3: Kê khai thay đổi thông tin đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế
Căn cứ khoản 3 Điều 10 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định về hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế như sau:
- Nơi nộp hồ sơ:
Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi cá nhân đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú (trường hợp cá nhân không làm việc tại cơ quan chi trả thu nhập).
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC để kê khai thay đổi thông tin đăng ký thuế của bản thân NNT.
Tải về Mẫu 08-MST.
+ Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với người nộp thuế là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nộp thuế là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài trong trường hợp thông tin đăng ký thuế trên các Giấy tờ này có thay đổi.
Lưu ý: Nội dung về "Hướng dẫn cập nhật thông tin CCCD vào mã số thuế?" chỉ mang tính chất tham khảo.
Hướng dẫn cập nhật thông tin CCCD vào mã số thuế? (Hình từ Internet)
Thời gian xử lý hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế là bao lâu?
Căn cứ khoản 1 Điều 11 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định về thời gian xử lý hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế như sau:
(1) Trường hợp thay đổi thông tin không có trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế:
Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người nộp thuế, cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế có trách nhiệm cập nhật các thông tin thay đổi vào Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế.
(2) Trường hợp thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế:
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người nộp thuế, cơ quan thuế quản lý trực tiếp có trách nhiệm cập nhật các thông tin thay đổi vào Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế; đồng thời, ban hành Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế đã cập nhật thông tin thay đổi.
Quá thời hạn thông báo thay đổi thông tin trong đăng ký thuế thì có bị phạt không?
Căn cứ Điều 11 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn thông báo thay đổi thông tin trong đăng ký thuế như sau:
Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn thông báo thay đổi thông tin trong đăng ký thuế
1. Phạt cảnh cáo đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 đến 30 ngày nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế mà có tình tiết giảm nhẹ;
b) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế mà có tình tiết giảm nhẹ.
2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 đến 30 ngày nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế, trừ trường hợp xử phạt theo điểm a khoản 1 Điều này.
3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế;
b) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 30 ngày làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế;
b) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế.
5. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế;
b) Không thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế.
6. Quy định tại Điều này không áp dụng đối với trường hợp sau đây:
a) Cá nhân không kinh doanh đã được cấp mã số thuế thu nhập cá nhân chậm thay đổi thông tin về chứng minh nhân dân khi được cấp thẻ căn cước công dân;
b) Cơ quan chi trả thu nhập chậm thông báo thay đổi thông tin về chứng minh nhân dân khi người nộp thuế thu nhập cá nhân là các cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân được cấp thẻ căn cước công dân;
c) Thông báo thay đổi thông tin trên hồ sơ đăng ký thuế về địa chỉ người nộp thuế quá thời hạn quy định do thay đổi địa giới hành chính theo Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội hoặc Nghị quyết của Quốc hội.
7. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc nộp hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký thuế đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 5 Điều này.
Đồng thời, căn cứ khoản 5 Điều 5 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn như sau:
Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn
...
5. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân, trừ mức phạt tiền đối với hành vi quy định tại Điều 16, Điều 17 và Điều 18 Nghị định này.
Bên cạnh đó, căn cứ điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về nguyên tắc áp dụng mức phạt tiền xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn như sau:
Hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả và nguyên tắc áp dụng mức phạt tiền khi xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn
...
4. Nguyên tắc áp dụng mức phạt tiền
a) Mức phạt tiền quy định tại Điều 10, 11, 12, 13, 14, 15, khoản 1, 2 Điều 19 và Chương III Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức.
Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh áp dụng mức phạt tiền như đối với cá nhân.
...
Như vậy, quá thời hạn thông báo thay đổi thông tin trong đăng ký thuế sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định pháp luật, trong đó mức phạt nhẹ nhất là cảnh cáo, mức phạt tiền là từ 250.000 đồng tới 3.500.000 đồng dựa vào thời gian quá hạn.
Tuy nhiên, các trường hợp quá thời hạn thông báo thay đổi thông tin trong đăng ký thuế sau đây sẽ không phải chịu mức phạt nêu trên, bao gồm:
- Cá nhân không kinh doanh đã được cấp mã số thuế thu nhập cá nhân chậm thay đổi thông tin về chứng minh nhân dân khi được cấp thẻ căn cước công dân;
- Cơ quan chi trả thu nhập chậm thông báo thay đổi thông tin về chứng minh nhân dân khi người nộp thuế thu nhập cá nhân là các cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân được cấp thẻ căn cước công dân;
- Thông báo thay đổi thông tin trên hồ sơ đăng ký thuế về địa chỉ người nộp thuế quá thời hạn quy định do thay đổi địa giới hành chính theo Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội hoặc Nghị quyết của Quốc hội.
- Sử dụng hóa đơn không hợp pháp là gì? Sử dụng hóa đơn không hợp pháp bị phạt bao nhiêu tiền?
- Hộ kinh doanh cá thể có doanh thu trên 500 triệu một năm thì mức thuế môn bài cần nộp là bao nhiêu?
- Phí trọng tài là gì? Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam có quyền thu phí trọng tài không?
- Người đang nợ thuế sẽ bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế bằng cách khấu trừ thuế vào tiền lương đúng không?
- Mẫu thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà đất của cơ quan thuế theo Nghị định 126?
- Các trường hợp được hưởng 100% bảo hiểm y tế từ 01/7/2025? Người nước ngoài có được giảm trừ thuế TNCN khi đóng BHYT không?
- Điều kiện cấp giấy phép hoạt động điện lực từ 01/02/2025? Doanh thu từ hoạt động sản xuất bán điện có được hưởng ưu đãi thuế TNDN?
- Căn cứ lập kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm từ 01/01/2025? Ưu đãi thuế TNDN với dự án đáp ứng điều kiện về lĩnh vực ưu đãi đầu tư?
- https canhantmdt gdt gov vn Cổng thông tin điện tử hỗ trợ người nộp thuế trên các sàn thương mại điện tử hoạt động từ 19/12/2024?
- Sửa đổi quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với xuất khẩu từ ngày 01/7/2025?