Cổng thông tin doanh nghiệp là gì? Cách tra mã số thuế cổng thông tin về đăng kí doanh nghiệp nhanh nhất hiện nay?
Cổng thông tin doanh nghiệp là gì?
Cổng doanh nghiệp hay có tên gọi khác là cổng thông tin doanh nghiệp
Căn cứ khoản 4 Điều 2 Nghị định 47/2021/NĐ-CP thì Cổng thông tin doanh nghiệp được quy định như sau:
Cổng thông tin doanh nghiệp là Cổng thông tin điện tử có tên miền http://www.business.gov.vn do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quản lý và vận hành.
Cổng thông tin doanh nghiệp là gì? Cách tra mã số thuế cổng thông tin về đăng kí doanh nghiệp nhanh nhất hiện nay? (Hình từ Internet)
Cách tra mã số thuế cổng thông tin về đăng kí doanh nghiệp nhanh nhất hiện nay?
Bạn muốn biết thông tin chi tiết về một doanh nghiệp nào đó, bao gồm mã số thuế, địa chỉ, người đại diện… Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề này một cách dễ dàng.
*Lưu ý: Người đọc có thể tham khảo 2 cách tra cứu mã số thuế dưới đây:
Cách 1: Tra mã số thuế trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Hướng dẫn chi tiết:
Bước 1: Truy cập trang web: Mở trình duyệt web của bạn và nhập địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/
Bước 2: Nhập thông tin tìm kiếm: Tại giao diện chính của trang web, bạn sẽ thấy một ô tìm kiếm. Hãy nhập vào ô này:
Tên doanh nghiệp: Nhập đầy đủ hoặc một phần tên công ty mà bạn muốn tra cứu.
Mã số doanh nghiệp: Nếu bạn đã biết mã số doanh nghiệp, hãy nhập trực tiếp vào ô này.
Bước 3: Xem kết quả: Hệ thống sẽ tự động gợi ý các doanh nghiệp phù hợp với từ khóa tìm kiếm của bạn. Bạn hãy chọn doanh nghiệp cần tìm để xem chi tiết thông tin trên cổng thông tin quốc gia.
Cách 2:Tra cứu mã số thuế doanh nghiệp trên Tổng cục thuế
Tổng cục Thuế cung cấp một cổng thông tin trực tuyến, giúp bạn dễ dàng tra cứu thông tin về hàng triệu doanh nghiệp trên cả nước. Website này được cấp bởi Bộ Tài chính.
Các bước thực hiện:
Bước 1: Truy cập trang web: Mở trình duyệt web của bạn và nhập địa chỉ: https://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp
Bước 2: Nhập thông tin cần tìm: Tại giao diện chính, bạn sẽ thấy các ô để nhập thông tin. Bạn chỉ cần điền thông tin mà bạn biết, không cần phải điền đầy đủ tất cả các ô. Các thông tin có thể nhập bao gồm:
Mã số thuế: Nếu bạn đã biết mã số thuế, hãy nhập trực tiếp vào ô này.
Tên doanh nghiệp: Nhập tên đầy đủ hoặc một phần tên của doanh nghiệp.
Địa chỉ: Nhập địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
Số chứng minh thư/Thẻ căn cước của người đại diện: Nếu bạn biết thông tin này, hãy nhập vào.
Bước 3: Nhấn “Tra cứu”: Sau khi nhập xong thông tin, hãy nhấp vào nút “Tra cứu”. Hệ thống sẽ tự động tìm kiếm và hiển thị kết quả.
Bước 4: Xem kết quả: Kết quả tìm kiếm sẽ bao gồm các thông tin chi tiết về doanh nghiệp như: tên đầy đủ, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh, người đại diện pháp luật, …
Quy định của pháp luật về thời hạn nộp thuế của Doanh nghiệp là gì?
Căn cứ Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn nộp thuế của Doanh nghiệp như sau:
Thời hạn nộp thuế
1. Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
Đối với dầu thô, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo lần xuất bán dầu thô là 35 ngày kể từ ngày xuất bán đối với dầu thô bán nội địa hoặc kể từ ngày thông quan hàng hóa theo quy định của pháp luật về hải quan đối với dầu thô xuất khẩu.
Đối với khí thiên nhiên, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo tháng.
2. Trường hợp cơ quan thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.
3. Đối với các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài thì thời hạn nộp theo quy định của Chính phủ.
4. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế, thời hạn nộp thuế thực hiện theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; trường hợp phát sinh số tiền thuế phải nộp sau khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa thì thời hạn nộp thuế phát sinh được thực hiện như sau:
a) Thời hạn nộp thuế khai bổ sung, nộp số tiền thuế ấn định được áp dụng theo thời hạn nộp thuế của tờ khai hải quan ban đầu;
b) Thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa phải phân tích, giám định để xác định chính xác số tiền thuế phải nộp; hàng hóa chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan; hàng hóa có khoản thực thanh toán, hàng hóa có các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan chưa xác định được tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Như vậy, theo quy đinh của pháp luật thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
- Mẫu CTT50 là mẫu biên lai thu thuế đúng không?
- Hóa đơn giá trị gia tăng dùng cho doanh nghiệp đặc thù thu bằng ngoại tệ là mẫu nào theo Thông tư 78?
- Thuế chuyển nhượng bất động sản năm 2024 là gi?
- Hướng dẫn cách viết mẫu 01b-hsb bhxh phần danh sách đề nghị? Mức hưởng dưỡng sức sau thai sản có đóng thuế TNCN không?
- Dịch vụ ăn uống thuế suất bao nhiêu phần trăm?
- Giảm thuế GTGT 8% đến khi nào?
- Còn hơn 1 tháng nữa sẽ hết giảm thuế giá trị gia tăng xuống 8 phần trăm trong năm 2024 đúng không?
- Hướng dẫn cách viết mẫu 01/PLI báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng cuối năm 2024? Tiền phụ cấp độc hại của người lao động có chịu thuế TNCN không?
- Đạt giải Hoa hậu Quốc tế 2024 có phải nộp thuế thu nhập cá nhân không?
- Từ 01/01/2025, đối tượng nào được miễn thu phí dịch vụ sử dụng phà từ ngân sách nhà nước?