Cá nhân bị mất năng lực hành vi dân sự có được xóa nợ tiền thuế không?

Có được xóa nợ tiền thuế trong trường hợp cá nhân bị mất năng lực hành vi dân sự không?

Cá nhân bị mất năng lực hành vi dân sự có được xóa nợ tiền thuế không?

Căn cứ khoản 2 Điều 85 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về các trường hợp được xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt như sau:

Trường hợp được xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
...
2. Cá nhân đã chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết, mất năng lực hành vi dân sự mà không có tài sản, bao gồm cả tài sản được thừa kế để nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ.
...

Như vậy, cá nhân bị mất năng lực hành vi dân sự có thể được xóa nợ tiền thuế nếu đáp ứng đủ 02 điều kiện sau:

- Bị Tòa án tuyên bố là mất năng lực hành vi dân sự.

- Không có tài sản, bao gồm cả tài sản được thừa kế để nộp tiền thuế.

Cá nhân bị mất năng lực hành vi dân sự có được xóa nợ tiền thuế không?

Cá nhân bị mất năng lực hành vi dân sự có được xóa nợ tiền thuế không? (Hình từ Internet)

Thẩm quyền xóa nợ tiền thuế đối với cá nhân bị mất năng lực hành vi dân sự là ai?

Căn cứ khoản 1 Điều 87 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thẩm quyền xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt như sau:

Thẩm quyền xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với các trường hợp sau đây:
a) Trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 85 của Luật này;
b) Hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 85 của Luật này;
c) Doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 85 của Luật này có khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt dưới 5.000.000.000 đồng.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định xóa nợ đối với doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 85 của Luật này có khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt từ 5.000.000.000 đồng đến dưới 10.000.000.000 đồng.
3. Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định xóa nợ đối với doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 85 của Luật này có khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt từ 10.000.000.000 đồng đến dưới 15.000.000.000 đồng.
4. Thủ tướng Chính phủ quyết định xóa nợ đối với doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 85 của Luật này có khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt từ 15.000.000.000 đồng trở lên.
5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo tình hình kết quả xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt cho Hội đồng nhân dân cùng cấp vào kỳ họp đầu năm. Bộ trưởng Bộ Tài chính tổng hợp tình hình xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt để Chính phủ báo cáo Quốc hội khi quyết toán ngân sách nhà nước.

Như vậy, thẩm quyền xóa nợ tiền thuế đối với cá nhân bị mất năng lực hành vi dân sự sẽ thuộc về Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Hồ sơ xóa nợ tiền thuế đối với cá nhân bị mất năng lực hành vi dân sự gồm những gì?

Căn cứ Điều 16 Thông tư 06/2021/TT-BTC quy định về hồ sơ xóa nợ tiền thuế đối với cá nhân bị mất năng lực hành vi dân sự như sau:

- 01 bản chính Công văn đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của Cục Hải quan hoặc Chi cục Hải quan (tại địa bàn tỉnh mà Cục Hải quan không đóng trụ sở chính) nơi người nộp thuế còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt theo Mẫu số 16/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BTC.

- 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị xóa nợ thuế Quyết định tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự của Tòa án hoặc các văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chứng minh một người là đã mất năng lực hành vi dân sự.

Trình tự giải quyết hồ sơ xóa nợ tiền thuế đối với cá nhân bị mất năng lực hành vi dân sự như thế nào?

Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 65 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về trình tự giải quyết hồ sơ xóa nợ tiền thuế đối với cá nhân bị mất năng lực hành vi dân sự như sau:

- Đối với hồ sơ do Chi cục Thuế lập và gửi đến, Cục Thuế thẩm định hồ sơ:

+ Trường hợp không thuộc đối tượng xoá nợ thì Cục Thuế thông báo cho Chi cục Thuế theo mẫu số 02/XOANO ban hành kèm theo phụ lục 1 Thông tư 80/2021/TT-BTC.

+ Trường hợp thuộc đối tượng xóa nợ nhưng hồ sơ chưa đầy đủ thì Cục Thuế thông báo cho Chi cục Thuế bổ sung hồ sơ theo mẫu số 03/XOANO ban hành kèm theo phụ lục 1 Thông tư 80/2021/TT-BTC.

+ Trường hợp thuộc đối tượng được xóa nợ và hồ sơ đầy đủ thì Cục Thuế lập văn bản đề nghị, dự thảo quyết định xóa nợ theo mẫu số 04/XOANO ban hành kèm theo phụ lục 1 Thông tư 80/2021/TT-BTC, kèm theo hồ sơ gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.

- Đối với hồ sơ do Cục Thuế lập:

+ Trường hợp thuộc đối tượng được xóa nợ và hồ sơ đầy đủ thì Cục Thuế lập văn bản đề nghị, dự thảo quyết định xóa nợ theo mẫu số 04/XOANO ban hành kèm theo phụ lục 1 Thông tư 80/2021/TT-BTC, kèm theo hồ sơ gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.

Xóa nợ tiền thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân bị mất năng lực hành vi dân sự có được xóa nợ tiền thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện xóa nợ tiền thuế đối với các trường hợp bị ảnh hưởng do thiên tai là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp bị phá sản có được xóa nợ tiền thuế không? Ai là người có thẩm quyền xóa nợ tiền thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Nội dung quản lý thuế có bao gồm xóa nợ tiền thuế hay không? Những trường hợp nào được xóa nợ tiền thuế ?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp được xóa nợ tiền thuế trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào thì hộ kinh doanh được xóa nợ tiền thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thẩm quyền xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 16/TXNK Công văn đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với hàng hóa xuất nhập khẩu?
Hỏi đáp Pháp luật
Các trường hợp được xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt?
Tác giả:
Lượt xem: 48

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;