Mẫu văn bản đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt?

Văn bản đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt mới nhất là mẫu nào?

Mẫu văn bản đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt?

Mẫu văn bản đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt là mẫu 01/XOANO ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Tải về mẫu văn bản đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt là mẫu tại Tại đây

Mẫu văn bản đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt?

Mẫu văn bản đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt? (Hình từ Internet)

Các trường hợp được xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt?

Căn cứ tại Điều 85 Luật Quản lý thuế 2019 thì các trường hợp được xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt gồm:

- Doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản đã thực hiện các khoản thanh toán theo quy định của pháp luật về phá sản mà không còn tài sản để nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.

- Cá nhân đã chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết, mất năng lực hành vi dân sự mà không có tài sản, bao gồm cả tài sản được thừa kế để nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ.

- Các khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của người nộp thuế không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 85 Luật Quản lý thuế 2019 mà cơ quan quản lý thuế đã áp dụng biện pháp cưỡng chế quy định tại điểm g khoản 1 Điều 125 Luật Quản lý thuế 2019 và các khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt này đã quá 10 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế nhưng không có khả năng thu hồi.

Người nộp thuế là cá nhân, cá nhân kinh doanh, chủ hộ gia đình, chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đã được xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt quy định tại khoản 3 Điều 85 Luật Quản lý thuế 2019 trước khi quay lại sản xuất, kinh doanh hoặc thành lập cơ sở sản xuất, kinh doanh mới thì phải hoàn trả cho Nhà nước khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã được xóa.

- Tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với các trường hợp bị ảnh hưởng do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh có phạm vi rộng đã được xem xét miễn tiền chậm nộp theo quy định tại khoản 8 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 và đã được gia hạn nộp thuế theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 62 Luật Quản lý thuế 2019 mà vẫn còn thiệt hại, không có khả năng phục hồi được sản xuất, kinh doanh và không có khả năng nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.

Hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt gồm những gì?

Căn cứ tại Điều 16 Thông tư 06/2021/TT-BTC thì hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt bao gồm:

(1). Công văn đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt:

- Công văn đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của Cục Hải quan nơi người nộp thuế còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt (đối với trường hợp thẩm quyền xóa nợ của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thủ tướng Chính phủ) theo Mẫu số 16/TXNK Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BTC: 01 bản chính;

- Công văn đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của Cục Hải quan hoặc Chi cục Hải quan (tại địa bàn tỉnh mà Cục Hải quan không đóng trụ sở chính) nơi người nộp thuế còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt (đối với trường hợp thẩm quyền xóa nợ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) theo Mẫu số 16/TXNK Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BTC: 01 bản chính.

(2). Tương ứng với các trường hợp được xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt quy định tại Điều 85 Luật Quản lý thuế 2019, hồ sơ xóa nợ gồm các chứng từ sau:

- Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tuyên bố phá sản doanh nghiệp đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 85 Luật Quản lý thuế 2019: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị xóa nợ thuế;

- Giấy chứng tử, giấy báo tử hoặc Quyết định tuyên bố mất tích của Tòa án; Quyết định tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự của Tòa án hoặc các văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chứng minh một người là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 85 Luật Quản lý thuế 2019: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị xóa nợ thuế;

- Thông báo của cơ quan có thẩm quyền về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy phép thành lập và hoạt động, Giấy phép hành nghề đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 85 Luật Quản lý thuế 2019: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị xóa nợ thuế;

- Các Quyết định cưỡng chế hoặc hồ sơ thực hiện biện pháp cưỡng chế thi hành Quyết định hành chính về quản lý thuế đối với người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức (nếu có): 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị xóa nợ thuế;

- Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận cho các trường hợp bị ảnh hưởng do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh quy định tại khoản 4 Điều 85 Luật Quản lý thuế 2019: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị xóa nợ thuế.

Xóa nợ tiền thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp được xóa nợ tiền thuế trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào thì hộ kinh doanh được xóa nợ tiền thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thẩm quyền xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 16/TXNK Công văn đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với hàng hóa xuất nhập khẩu?
Hỏi đáp Pháp luật
Các trường hợp được xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt?
Hỏi đáp Pháp luật
Xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với các trường hợp bị ảnh hưởng do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh có phạm vi rộng ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt gồm những gì?

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;