Nghị định 141/2017/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng 2018 đã chính thức được Chính phủ ban hành vừa mới đây. Từ đó, Thư Ký Luật chia sẻ hệ thống bảng lương tối thiểu vùng năm 2018 đến Quý thành viên, đặc biệt là các doanh nghiệp sử dụng người lao động, cụ thể như sau:
- Mức đóng BHXH bắt buộc của doanh nghiệp từ ngày 01/01/2018
- Toàn bộ địa bàn áp dụng lương tối thiểu vùng 2018
- Tăng mức đóng BHXH của người lao động từ ngày 01/01/2018
- Nghị định 141/2017/NĐ-CP về tăng lương tối thiểu vùng năm 2018
Bảng lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường: không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.
Vùng |
Mức lương (đồng/tháng) |
I |
3.980.000 |
II |
3.530.000 |
III |
3.090.000 |
IV |
2.760.000 |
Bảng lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề): cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng.
Vùng |
Mức lương (đồng/tháng) |
I |
4.258.600 |
II |
3.777.100 |
III |
3.306.300 |
IV |
2.953.200 |
Bảng lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: cao hơn ít nhất 5% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
Vùng |
Mức lương (đồng/tháng) |
I |
4.471.530 |
II |
3.956.955 |
III |
3.471.615 |
IV |
3.100.860 |
Bảng lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
Vùng |
Mức lương (đồng/tháng) |
I |
4.556.702 |
II |
4.041.497 |
III |
3.537.741 |
IV |
3.159.924 |
Nội dung nêu trên được căn cứ tại Khoản 3 Điều 7 Nghị định 49/2013/NĐ-CP.
Nghị định 141/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/01/2018, các quy định tại Nghị định này được thực hiện từ ngày 01/01/2018.