Các mức chi thực hiện chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên

Ngày 15/9/2021, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 76/2021/TT-BTC hướng dẫn thực hiện chi tiết khoản 1 và khoản 2 Điều 31 Nghị định 20/2021/NĐ-CP, trong đó có nội dung và mức chi thực hiện chế độ chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên, hỗ trợ nhận chăm sóc tại cộng đồng và kinh phí thực hiện chi trả chính sách; tuyên truyền, xét duyệt đối tượng; ứng dụng công nghệ thông tin; đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cán bộ và kiểm tra giám sát.

Các mức chi thực hiện chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên

Các mức chi thực hiện chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên (Ảnh minh họa)

Nội dung cụ thể các mức chi như sau:

**Chi thực hiện công tác tuyên truyền:

- Chi sản xuất, biên tập các chương trình, tọa đảm, phóng sự trên các phương tiện thông tin đại chúng, sự kiện truyền thông; mua, sản xuất, nhân bản, phát hành, sửa chữa các sản phẩm truyền thông, thông tin khác: Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ truyền thông chịu trách nhiệm lựa chọn hình thức, nội dung tuyên truyền, chương trình truyền thông đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao và theo đúng quy định của pháp luật về đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ.

- Chi hỗ trợ biên tập các nội dung truyền thông tại cộng đồng:

+ Mức chi hỗ trợ 150.000 đồng/tin, bài từ 350 từ đến dưới 600 từ;

+ Mức chi hỗ trợ 200.000 đồng/bài từ 600 từ trở lên

- Chi trả nhuận bút cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, người tham gia thực hiện các tác phẩm báo chí, xuất bản, sưu tầm tài liệu, cung cấp thông tin cho việc sáng tạo tác phẩm: Mức chi theo quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản tại Nghị định 18/2014/NĐ-CP.

- Chi tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về chính sách, pháp luật thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch 14/2014/TTLT-BTC-BTP và theo hợp đồng, chứng từ chi tiêu hợp pháp trong phạm vi dự toán.

**Chi xét duyệt đối tượng

- Chi rà soát, thẩm định hồ sơ: Mức chi 30.000 đồng/hồ sơ;

- Chi kiểm tra, thẩm định thực tế đối tượng tại nơi cư trú: thực hiện theo chế độ công tác phí quy định tại Thông tư 40/2017/TT-BTC

**Chi đào tạo, bồi dưỡng năng cao năng lực cán bộ

Thực hiện theo quy định tại Thông tư 36/2018/TT-BTC

**Chi các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin

- Chi các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin: Thực hiện theo quy định tại Nghị định 73/2019/NĐ-CPThông tư 03/2020/TT-BTTTT

- Chi tạo lập thông tin điện tử: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 3 và Điều 4 Thông tư 194/2012/TT-BTC:

**Chi chăm sóc, nuôi dưỡng người sống tại cơ sở trợ giúp xã hội

- Tiền thuốc chữa bệnh thông thường: Mức chi theo hóa đơn, chứng từ thực tế phát sinh, tối đa không quá 100.000 đồng/người/tháng;

- Vật dụng phục vụ cho sinh hoạt thường ngày, chăn, màn, chiếu, quần áo mùa hè, quần áo mùa đông, quần áo lót, khăn mặt, giày, dép, bàn chải đánh răng; tiền vệ sinh cá nhân hàng tháng đối với đối tượng nữ trong độ tuổi sinh đẻ và các đồ dùng, vật dụng thiết yếu phục vụ sinh hoạt hàng ngày và các vật dụng khác: Thực hiện theo quy định tại Thông tư 02/2018/TT-LĐTBXH cụ thể:

+ Chăn, màn, gối, chiếu: 01 bộ/năm;

+ Quần áo mùa đông 01 bộ/năm; quần áo mùa he: 02 bộ/năm;

+ Khăn mặt, dép, bàn chải: 01 bộ/quý...

Thủ trưởng cơ sở trợ giúp xã hội quyết định số lượng cụ thể các vật dụng cá nhân cần thiết, mức chi theo giá thực tế tại địa phương đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế và dự toán được giao hàng năm;

- Đồ dùng học tập, sách giáo khoa đối với đối tượng đang đi học: áp dụng theo quy định về hỗ trợ học phẩm cho học sinh trung học cơ sở tại khoản 6 Điều 2 Thông tư liên tịch 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT. Cụ thể, hàng năm học sinh được cấp bằng hiện vật học phẩm theo tiêu chuẩn như sau: 30 quyển vở; 01 Cặp học sinh; 20 cái bút bi; 02 cái bút chì đen; 01 hộp chì màu, 01 bộ compa, thước đo độ; Hồ dán; Bìa bọc đóng vở học sinh...

Các khoản chi phí khác (nếu có): Mức chi theo hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp và Thủ trưởng cơ sở trợ giúp quyết định trong phạm vi dự toán được giao.

**Chi kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện chính sách

Thực hiện theo chế độ công tác phí quy định tại Thông tư 40/2017/TT-BTC.

**Chi phí chi trả thông qua tổ chức dịch vụ chi trả

Mức chi phí chi trả được xác định theo tỷ lệ % trên tổng số tiền chi trả cho các đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tùy theo điều kiện địa bàn và thực tế số lượng đối tượng bảo trợ xã hội của từng địa phương.

Lưu ý: Các chế độ trợ giúp đối với những người sống tại các cơ sở bảo trợ xã hội được áp dụng từ ngày 01/7/2021.

Bảo Ngọc

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@lawnet.vn
561 lượt xem
Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;