Tôi muốn biết quy định về hồ sơ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới trong Bộ Quốc phòng từ ngày 15/01/2024? – Quang Minh (Gia Lai)
Hồ sơ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới trong Bộ Quốc phòng từ ngày 15/01/2024 (Hình từ Internet)
Về vấn đề này, LawNet giải đáp như sau:
Ngày 30/11/2023, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư 99/2023/TT-BQP quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới trong Bộ Quốc phòng.
Kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới là việc kiểm tra, đánh giá lần đầu và định kỳ tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định của Nhà nước và Bộ Quốc phòng.
(Khoản 6 Điều 3 Thông tư 99/2023/TT-BQP)
Cụ thể tại Điều 6 Thông tư 99/2023/TT-BQP quy định về hồ sở kiểm định lần đầu đối xe cơ giới trong Bộ Quốc phòng như sau:
(1) Xe cơ giới quân sự
- Công văn hoặc Giấy giới thiệu đề nghị kiểm định do chỉ huy cơ quan, đơn vị cấp Trung đoàn hoặc tương đương trở lên ký tên, đóng dấu theo quy định;
- Chứng nhận đăng ký xe; Lý lịch xe (chỉ áp dụng đối với xe cơ giới quân sự đã đăng ký);
- Biển số tạm thời (chỉ áp dụng đối với xe cơ giới quân sự chưa hoàn thành thủ tục đăng ký);
- Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật xe cơ giới quân sự cải tạo (chỉ áp dụng đối với xe cơ giới quân sự cải tạo).
(2) Xe cơ giới của doanh nghiệp
- Công văn hoặc Giấy giới thiệu đề nghị kiểm định do giám đốc hoặc phó giám đốc doanh nghiệp ký tên, đóng dấu theo quy định;
- Chứng nhận đăng ký xe;
- Bản sao Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới (chỉ áp dụng đối với xe cơ giới nhập khẩu);
- Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (chỉ áp dụng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước);
- Bản sao Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo (chỉ áp dụng đối với xe cơ giới cải tạo).
Hồ sơ kiểm định định kỳ đối với xe cơ giới của Bộ Quốc phòng sẽ được thực hiện như sau:
(1) Xe cơ giới quân sự: Thực hiện theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 6 Thông tư 99/2023/TT-BQP.
(2) Xe cơ giới của doanh nghiệp: Thực hiện theo quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 6 Thông tư 99/2023/TT-BQP.
(3) Lập hồ sơ kiểm định
- Cơ sở kiểm định tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra giấy tờ theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 6 và (1), (2); nếu không đầy đủ thì hướng dẫn cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp bổ sung hoàn thiện;
- Cơ sở kiểm định in thông số kỹ thuật của xe cơ giới từ cơ sở dữ liệu quản lý thực lực của Cục Xe - Máy; kiểm tra xe cơ giới và đối chiếu với các giấy tờ và bản in thông số kỹ thuật. Trường hợp thông số kỹ thuật xe cơ giới chưa có trong cơ sở dữ liệu thì cơ sở kiểm định phải lập Phiếu hồ sơ xe cơ giới theo Mẫu số 01 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 99/2023/TT-BQP trong chương trình quản lý kiểm định;
- Nếu kết quả kiểm tra, đối chiếu đạt yêu cầu thì nhập thông số kỹ thuật, thông tin hành chính của xe cơ giới vào chương trình quản lý kiểm định, ghi sổ theo dõi xe vào kiểm định; in Phiếu hồ sơ xe cơ giới (chỉ áp dụng đối với xe cơ giới kiểm định lần đầu hoặc chưa có trong cơ sở dữ liệu);
- Chụp 02 ảnh tổng thể rõ biển số của xe cơ giới để lưu (ảnh ở góc chéo khoảng 45 độ từ phía trước bên cạnh xe và ảnh từ phía sau góc đối diện, có thể hiện thời gian chụp trên ảnh).
(Điều 7 Thông tư 99/2023/TT-BQP)
Thông tư 99/2023/TT-BQP hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2024, thay thế Thông tư 34/2010/TT-BQP.
Address: | 19 Nguyen Gia Thieu, Vo Thi Sau Ward, District 3, Ho Chi Minh City |
Phone: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |