11:01 | 24/07/2024

Lương của giảng viên chính trường đại học công lập hiện nay là bao nhiêu?

Từ 01//2024, lương của giảng viên chính trường đại học công lập là bao nhiêu?

Giảng viên chính trường đại học công lập có mã chức danh nghề nghiệp là gì?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT quy định về mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức giảng dạy trong cơ sở giáo dục đại học công lập như sau:

Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp
Chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập bao gồm:
1. Giảng viên cao cấp (hạng I)- Mã số: V.07.01.01
2. Giảng viên chính (hạng II)- Mã số: V.07.01.02
3. Giảng viên (hạng III) - Mã số: V.07.01.03
4. Trợ giảng (hạng III) - Mã số: V.07.01.23

Như vậy, giảng viên chính đại học công lập có mã số chức danh nghề nghiệp là V.07.01.02.

Lương của giảng viên chính trường đại học công lập hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ tại điểm b khoản 1 Điều 10 Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT quy định về cách xếp lương của viên chức giảng dạy trong cơ sở giáo dục đại học công lập như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp giảng viên cao cấp (hạng I) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng III), trợ giảng (hạng III) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
2. Việc xếp lương chức danh nghề nghiệp thực hiện sau khi đã được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp quy định tại Thông tư này thực hiện theo hướng dẫn lại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật.

Như vậy, giảng viên chính đại học công lập áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP và áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Mức lương cơ sở hiện nay (từ 01/7/2024) được quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP như sau:

Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.
...

Như vậy, mức lương cơ sở hiện nay là 2.340.000 đồng/tháng.

Và tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV quy định về cách tính tiền lương viên chức nói chung và lương của giảng viên chính trường đại học công lập nói riêng như sau:

Như vậy, mức lương của giảng viên chính trường đại học công lập hiện nay như sau:

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương (đồng/tháng)

Bậc 1

4,40

10.296.000

Bậc 2

4,74

11.091.600

Bậc 3

5,08

11.887.200

Bậc 4

5,42

12.682.800

Bậc 5

5,76

13.478.400

Bậc 6

6,10

14.274.000

Bậc 7

6,44

15.069.600

Bậc 8

6,78

15.865.200

Lưu ý: Mức lương kể trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp khác.

Lương của giảng viên chính trường đại học công lập hiện nay là bao nhiêu?

Lương của giảng viên chính trường đại học công lập hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giảng viên chính trường đại học như thế nào?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT thì tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giảng viên chính trường đại học công lập như sau:

- Có kiến thức vững vàng về các môn học được phân công giảng dạy và kiến thức cơ bản của một số môn học có liên quan trong chuyên ngành đào tạo được giao đảm nhiệm;

- Hiểu và thực hiện có hiệu quả mục tiêu, kế hoạch, nội dung, chương trình các môn học được phân công đảm nhiệm; nắm bắt kịp thời yêu cầu thực tiễn đối với chuyên ngành đào tạo;

- Chủ trì thực hiện ít nhất 01 (một) nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở hoặc cấp cao hơn đã nghiệm thu với kết quả từ đạt yêu cầu trở lên;

- Chủ trì hoặc tham gia biên soạn ít nhất 01 (một) sách phục vụ đào tạo, được hội đồng khoa học (do thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt thành lập) thẩm định, nghiệm thu và đưa vào sử dụng trong đào tạo, bồi dưỡng từ trình độ đại học trở lên phù hợp với ngành, chuyên ngành giảng dạy hoặc đào tạo của giảng viên và có mã số chuẩn quốc tế ISBN;

- Tác giả của ít nhất 03 (ba) bài báo khoa học là công trình nghiên cứu khoa học của giảng viên đã được công bố trên tạp chí khoa học có mã số chuẩn quốc tế ISSN;

- Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin và sử dụng ngoại ngữ trong thực hiện các nhiệm vụ của chức danh giảng viên chính (hạng 2);

- Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng từ chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng 3), mã số V.07.01.03 lên chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng 2), mã số V.07.01.02 phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng 3), mã số V.07.01.03 hoặc tương đương tối thiểu đủ 09 (chín) năm đối với người có bằng thạc sỹ, đủ 06 (sáu) năm đối với người có bằng tiến sỹ; trong đó phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng 3), mã số V.07.01.03 tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Giảng viên đại học
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Giảng viên đại học công lập có cần chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chế độ làm việc của giảng viên đại học như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Giảng viên đại học có trình độ nào có thể kéo dài thời gian làm việc kể từ khi đủ tuổi nghỉ hưu để giảng dạy?
Hỏi đáp Pháp luật
Giảng viên đại học toàn thời gian bao gồm những đối tượng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Giảng viên đại học là cố vấn học tập có định mức giảng dạy như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chế độ, chính sách đối với giảng viên đại học công lập là Bí thư Đoàn trường ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Giảng viên hạng 3 đại học công lập có mã số mấy?
Hỏi đáp Pháp luật
Giảng viên đại học là viên chức hay công chức?
Hỏi đáp Pháp luật
Giảng viên chính trường đại học công lập có bắt buộc phải có bằng tiến sĩ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lương của giảng viên chính trường đại học công lập hiện nay là bao nhiêu?

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;