Giảng viên đại học công lập có cần chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm không?
Giảng viên đại học công lập có cần chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm không?
Căn cứ khoản 2 Điều 5 Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 04/2022/TT-BGDĐT quy định về tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với giảng viên hạng 3 như sau:
Giảng viên (hạng III) - Mã số: V.07.01.03
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng thạc sỹ trở lên phù hợp với vị trí việc làm, ngành hoặc chuyên ngành giảng dạy;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên đại học.
...
Đồng thời, căn cứ khoản 2 Điều 6 Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 04/2022/TT-BGDĐT quy định về tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với giảng viên hạng 2 như sau:
Giảng viên chính (hạng II) - Mã số: V.07.01.02
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng thạc sỹ trở lên phù hợp với vị trí việc làm, ngành hoặc chuyên ngành giảng dạy;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên đại học.
...
Ngoài ra, căn cứ khoản 2 Điều 7 Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 04/2022/TT-BGDĐT quy định về tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với giảng viên hạng 1 như sau:
Giảng viên cao cấp (hạng 1) - Mã số: V.07.01.01
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tiến sỹ phù hợp với vị trí việc làm, ngành hoặc chuyên ngành giảng dạy;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên đại học.
...
Như vậy, theo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng dành cho các hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên hiện nay thì giảng viên đại học công lập sẽ không cần phải có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm.
Giảng viên đại học công lập có cần chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm không? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp của giảng viên đại học công lập được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT quy định về tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp của giảng viên đại học công lập như sau:
- Tâm huyết với nghề, giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự nhà giáo; có tinh thần đoàn kết, tôn trọng và hợp tác với đồng nghiệp trong cuộc sống và trong công tác; có lòng nhân ái, bao dung, độ lượng, đối xử hòa nhã với sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh (sau đây gọi chung là người học); bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp chính đáng của người học, đồng nghiệp và cộng đồng.
- Tận tụy với công việc; thực hiện đúng nội quy, quy chế của cơ sở giáo dục đại học công lập và các quy định pháp luật của ngành.
- Công bằng trong giảng dạy và giáo dục, đánh giá đúng thực chất năng lực của người học; thực hành tiết kiệm, chống bệnh thành tích, chống tham nhũng, lãng phí.
- Các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp khác theo quy định của pháp luật.
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên đại học hạng 2 là gì?
Căn cứ khoản 2, khoản 3 Điều 6 Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giảng viên đại học hạng 2 như sau:
Giảng viên chính (hạng II) - Mã số: V.07.01.02
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng thạc sỹ trở lên phù hợp với vị trí việc làm, ngành hoặc chuyên ngành giảng dạy;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên đại học.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ;
a) Có kiến thức vững vàng về các môn học được phân công giảng dạy và kiến thức cơ bản của một số môn học có liên quan trong chuyên ngành đào tạo được giao đảm nhiệm;
b) Hiểu và thực hiện có hiệu quả mục tiêu, kế hoạch, nội dung, chương trình các môn học được phân công đảm nhiệm; nắm bắt kịp thời yêu cầu thực tiễn đối với chuyên ngành đào tạo;
c) Chủ trì thực hiện ít nhất 01 (một) nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở hoặc cấp cao hơn đã nghiệm thu với kết quả từ đạt yêu cầu trở lên;
d) Chủ trì hoặc tham gia biên soạn ít nhất 01 (một) sách phục vụ đào tạo, được hội đồng khoa học (do thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt thành lập) thẩm định, nghiệm thu và đưa vào sử dụng trong đào tạo, bồi dưỡng từ trình độ đại học trở lên phù hợp với ngành, chuyên ngành giảng dạy hoặc đào tạo của giảng viên và có mã số chuẩn quốc tế ISBN;
d) Tác giả của ít nhất 03 (ba) bài báo khoa học là công trình nghiên cứu khoa học của giảng viên đã được công bố trên tạp chí khoa học có mã số chuẩn quốc tế ISSN;
c) Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin và sử dụng ngoại ngữ trong thực hiện các nhiệm vụ của chức danh giảng viên chính (hạng II);
g) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng từ chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng III), mã số V.07.01.03 lên chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II), mã số V.07.01.02 phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng III), mã số V.07.01.03 hoặc tương đương tối thiểu đủ 09 (chín) năm đối với người có bằng thạc sỹ, đủ 06 (sáu) năm đối với người có bằng tiến sỹ; trong đó phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng III), mã số V.07.01.03 tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Đồng thời, căn cứ Điều 3 Thông tư 05/2024/TT-BGDĐT quy định về tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên đại học hạng 2 như sau:
- Cơ sở giáo dục đại học công lập có nhu cầu, có vị trí việc làm còn thiếu ứng với hạng chức danh nghề nghiệp viên chức xét thăng hạng và được cấp có thẩm quyền cử tham dự kỳ xét thăng hạng.
- Đang giữ chức danh nghề nghiệp giảng viên đại học hạng 3.
-. Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên đại học hạng 2
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt;
- Không trong thời hạn xử lý kỷ luật;
- Không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật;
- Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp giảng viên đại học hạng 3:
+ Công tác tối thiểu đủ 09 năm đối với người có bằng thạc sĩ, đủ 06 năm đối với người có bằng tiến sĩ.
+ Phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
- Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo:
+ Có bằng thạc sĩ trở lên phù hợp với vị trí việc làm, ngành hoặc chuyên ngành giảng dạy;
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên đại học.
- Đáp ứng tiêu chuẩn bồi dưỡng và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
+ Có kiến thức vững về môn học được phân công giảng dạy, kiến thức cơ bản về môn học có liên quan trong chuyên ngành đào tạo được giao đảm nhiệm;
+ Hiểu và thực hiện có hiệu quả mục tiêu, kế hoạch, nội dung, chương trình môn học; nắm bắt kịp thời yêu cầu thực tiễn đối với chuyên ngành đào tạo;
+ Chủ trì thực hiện ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở hoặc cấp cao hơn đã nghiệm thu với kết quả từ đạt yêu cầu trở lên;
+ Chủ trì hoặc tham gia biên soạn ít nhất 01 sách phục vụ đào tạo, được hội đồng khoa học thẩm định, nghiệm thu, đưa vào sử dụng và có mã số chuẩn quốc tế ISBN;
+ Tác giả của ít nhất 03 bài báo khoa học là công trình nghiên cứu khoa học của giảng viên đã được công bố trên tạp chí khoa học có mã số chuẩn quốc tế ISSN;
+ Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin và sử dụng ngoại ngữ trong thực hiện các nhiệm vụ của giảng viên chính hạng 2.
- Từ 20/11/2024, trường mẫu giáo không triển khai hoạt động giáo dục trong bao lâu thì bị đình chỉ hoạt động giáo dục?
- Điều kiện dự tuyển học trường trung học phổ thông dân tộc nội trú là gì?
- Hiệu trưởng trường trung cấp có nhiệm kỳ bao nhiêu năm?
- Chế độ giảm định mức tiết dạy với giáo viên phổ thông kiêm nhiệm công tác Đảng trong nhà trường?
- Tiêu chuẩn cơ sở vật chất của Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên thế nào?
- Điều kiện thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam là gì?
- Vật liệu polime là gì? Vật liệu polime được học trong chương trình lớp mấy?
- Top bàn luận về việc học sinh đi học muộn? Ngữ liệu trong Ngữ văn lớp 9 phải đảm bảo tiêu chí nào?
- Chỉ thị toàn dân kháng chiến ra đời khi nào? Học sinh lớp 9 được xem là cấp mấy?
- Top 05 mẫu viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc đối với một người mà em yêu quý ngắn gọn, cảm xúc môn Tiếng Việt lớp 3?