Giáo viên trung học phổ thông công lập có yêu cầu về trình độ đào tạo như thế nào?
Giáo viên trung học phổ thông công lập có yêu cầu về trình độ đào tạo như thế nào?
* Giáo viên trung học phổ thông hạng 3:
Căn cứ khoản 3 Điều 3 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 4 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT) quy định về trình độ đào tạo, bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thông hạng 3 như sau:
Giáo viên trung học phổ thông hạng III - Mã số V.07.05.15
...
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông.
Theo đó, giáo viên trung học phổ thông hạng 3 phải có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên trung học phổ thông.
* Giáo viên trung học phổ thông hạng 2:
Căn cứ khoản 3 Điều 4 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 4 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT) quy định về trình độ đào tạo, bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thông hạng 2 như sau:
Giáo viên trung học phổ thông hạng II - Mã số V.07.05.14
...
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông.
Theo đó, giáo viên trung học phổ thông hạng 2 phải có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông.
* Giáo viên trung học phổ thông hạng 1:
Căn cứ khoản 3 Điều 5 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 4 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT) quy định về trình độ đào tạo, bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thông hạng 1 như sau:
Giáo viên trung học phổ thông hạng I - Mã số V.07.05.13
...
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông hoặc có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy hoặc có bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông.
Theo đó, giáo viên trung học phổ thông hạng 1 phải có bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông.
Giáo viên trung học phổ thông công lập có yêu cầu về trình độ đào tạo như thế nào? (Hình từ Internet)
Nguyên tắc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trung học phổ thông công lập ra sao?
Theo Điều 6 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT, nguyên tắc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trung học phổ thông như sau:
- Việc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trung học phổ thông quy định tại Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT phải căn cứ vào vị trí việc làm đang đảm nhận, đạt tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.
- Khi bổ nhiệm giáo viên từ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông theo quy định tại Thông tư liên tịch 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV (đã được thay thế bởi Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT) của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông công lập vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông thì không được kết hợp thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
- Không căn cứ trình độ được đào tạo để bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn hạng chức danh nghề nghiệp đã trúng tuyển đối với giáo viên trung học phổ thông mới được tuyển dụng.
Trường hợp nào bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông?
Theo Điều 7 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông gồm:
- Viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông theo quy định tại Thông tư liên tịch 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV (đã được thay thế bởi Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT) nay được xếp hạng chức danh nghề nghiệp tương đương theo quy định tại Điều 2 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT.
- Giáo viên trung học phổ thông mới được tuyển dụng sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập đánh giá đạt yêu cầu thì được bổ nhiệm vào đúng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông đã trúng tuyển.
- Phân tích ý nghĩa sự ra đời của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết? Học sinh lớp 11 được học bao nhiêu chuyên đề trong môn Lịch sử?
- Từ 20/11/2024, trường mẫu giáo không triển khai hoạt động giáo dục trong bao lâu thì bị đình chỉ hoạt động giáo dục?
- Điều kiện dự tuyển học trường trung học phổ thông dân tộc nội trú là gì?
- Hiệu trưởng trường trung cấp có nhiệm kỳ bao nhiêu năm?
- Chế độ giảm định mức tiết dạy với giáo viên phổ thông kiêm nhiệm công tác Đảng trong nhà trường?
- Tiêu chuẩn cơ sở vật chất của Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên thế nào?
- Điều kiện thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam là gì?
- Vật liệu polime là gì? Vật liệu polime được học trong chương trình lớp mấy?
- Top bàn luận về việc học sinh đi học muộn? Ngữ liệu trong Ngữ văn lớp 9 phải đảm bảo tiêu chí nào?
- Chỉ thị toàn dân kháng chiến ra đời khi nào? Học sinh lớp 9 được xem là cấp mấy?