Bộ đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt cấp huyện lớp 2? Các đoạn văn nào mà học sinh lớp 2 sẽ được học viết?

Học sinh tham khảo bộ đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt cấp huyện lớp 2? Các đoạn văn nào mà học sinh lớp 2 sẽ được học viết?

Bộ đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 2 cấp huyện mới nhất 2024?

Dưới đây là bộ đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 2 cấp huyện mới nhất mà các bạn học sinh có thể tham khảo:

Bộ đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt

Trắc nghiệm

Câu 1. Từ nào sau đây viết đúng chính tả?

a. lịch xử

b. xám sịt

c. trắng sóa

d. giọt sương

Đáp án: giọt sương

Câu 2. Đọc đoạn văn sau và cho biết "vầng trăng của ngoại" mà bạn My nhắc đến là gì?

"Có đêm, My chợt tỉnh giấc, thấy một quầng sáng trên bàn. Mắt nhắm mắt mở, cô bé gọi:

- Ngoại ơi, trăng này!

Ông ngoại dịu dàng:

- Ngủ đi con! Đèn bàn của ông đấy mà.

My tỉnh hẳn. Cô bé nhìn chiếc đèn được che cẩn thận. Hóa ra ông đang khâu lại cái quần của cu Bin bị rách. Cô bé mỉm cười:

- Ngoại ơi, hoá ra đấy là vầng trăng của ngoại!"

(Lê Thanh Nga)

a. ngôi sao

b. đèn bàn

c. đom đóm

d. bếp lửa

Đáp án: đèn bàn

Câu 3. Câu nào dưới đây là câu nêu đặc điểm?

a. Chúng em giúp đỡ nhau cùng học hành.

b. Các bạn học sinh bàn luận về chuyến đi chơi.

c. Không khí của buổi chào cờ rất trang nghiêm.

d. Bạn học sinh đang trả lời cô giáo.

Đáp án: Không khí của buổi chào cờ rất trang nghiêm.

Câu 4. Giải câu đố sau:

Ai người chẳng ngại nắng mưa

Đi khắp mọi chốn để đưa thư về?

a. bảo vệ

b. thợ may

c. bưu tá

d. công nhân

Đáp án: bưu tá

Câu 5. Câu nào dưới đây là câu nêu hoạt động?

a. Mẹ em hái trái cây trong vườn.

b. Trong vườn, hoa cúc vàng tươi.

c. Mẹ em là nông dân.

d. Sân vận động đông vui, náo nhiệt.

Đáp án: Mẹ em hái trái cây trong vườn

Câu 6. Câu nào dưới đây là câu giới thiệu?

a. Hoa Lư là cố đô của Việt Nam.

b. Em đang đi tham quan cố đô Hoa Lư.

c. Khu vui chơi rất náo nhiệt.

d. Bé rất háo hức khi được đi biển chơi.

Đáp án: Hoa Lư là cố đô của Việt Nam.

Câu 7. Câu tục ngữ nào dưới đây nói về lòng kiên trì, quyết tâm của con người?

a. Một giọt máu đào hơn ao nước lã.

b. Lá lành đùm lá rách.

c. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.

d. Có công mài sắt có ngày nên kim.

Đáp án: Có công mài sắt có ngày nên kim.

Câu 8. Từ nào dưới đây là từ chỉ hoạt động?

a. môn học

b. chuyên cần

c. nghiêm túc

d. luyện tập

Đáp án: luyện tập

Câu 9. Từ nào dưới đây là từ chỉ sự vật?

a. đồng hồ

b. chinh phục

c. thán phục

d. thuyết phục

Đáp án: đồng hồ

Câu 10. Câu nào dưới đây sử dụng sai dấu chấm hỏi?

a. Lớp bạn có bao nhiêu học sinh?

b. Ông mua cho em bao nhiêu là đồ chơi?

c. Chú gấu bông của bạn có xinh không?

d. Con có muốn về quê thăm ông bà không?

Đáp án: Ông mua cho em bao nhiêu là đồ chơi?

Câu 11. Tên riêng nào dưới đây viết đúng?

a. Hồng Hạnh

b. thanh nga

c. Linh chi

d. Khôi nguyên

Đáp án: Hồng Hạnh

Câu 12. Từ nào dưới đây là từ chỉ hoạt động?

a. bài tập

b. chăm chỉ

c. học kì

d. ôn tập

Đáp án: ôn tập

Câu 13. Từ nào dưới đây có nghĩa giống với từ "thành phố"?

a. miền núi

b. thành thị

c. nông thôn

d. làng quê

Đáp án: thành thị

Câu 14. Đáp án nào dưới đây gồm tên của các bạn học sinh đã được sắp xếp đúng theo thứ tự trong bảng chữ cái?

a. Tùng, Sơn, Phong, Quân

b. Ánh, Cường, Đào, Vũ

c. Hoàng, Bình, Nam, Minh

d. Ngọc, Quỳnh, Chi, Vân

Đáp án: Ánh, Cường, Đào, Vũ

Câu 15. Giải câu đố sau:

Con gì hai mắt trong veo

Hay rình bắt chuột, leo trèo rất nhanh?

a. con chó

b. con khỉ

c. con mèo

d. con rắn

Đáp án: con mèo

Câu 16. Đọc đoạn thơ sau và cho biết trong đêm hè oi bức, mẹ đã làm gì để con ngủ ngon?

"Lặng rồi cả tiếng con ve

Con ve cũng mệt vì hè nắng oi

Nhà em vẫn tiếng ạ ời

Kẽo cà tiếng võng mẹ ngồi mẹ ru."

(Trần Quốc Minh)

a. Mẹ đọc thơ cho con ngủ.

b. Mẹ hát ru cho con ngủ.

c. Mẹ đọc truyện cho con ngủ.

d. Mẹ đọc vè cho con ngủ.

Đáp án: Mẹ hát ru cho con ngủ.

Câu 17. Câu nào dưới đây sử dụng sai dấu chấm than?

a. Bầu trời ở đây đẹp quá!

b. Chú mèo có bộ lông đẹp quá!

c. Bánh mẹ làm mới ngon làm sao!

d. Chúng em đang thả diều trên đê!

Đáp án: Chúng em đang thả diều trên đê!

Câu 18. Từ nào dưới đây là từ chỉ đặc điểm?

a. thanh long

b. thanh toán

c. thanh bình

d. thanh âm

Đáp án: c. thanh bình d. thanh âm

câu 19. Câu nào dưới đây sử dụng sai dấu chấm?

a. Các bạn nam đang chơi đá bóng.

b. Nam rủ em đi chơi.

c. Chúng ta đi chơi ở chỗ nào.

d. Em và bạn thân đi công viên.

Đáp án: Chúng ta đi chơi ở chỗ nào.

Câu 20. Câu nào dưới đây là câu nêu hoạt động?

a. Anh của em là cầu thủ.

b. Chú em là người hâm mộ bóng đá.

c. Trận đấu rất căng thẳng và kịch tính.

d. Khán giả đang cổ vũ cho các cầu thủ trên sân.

Đáp án: Khán giả đang cổ vũ cho các cầu thủ trên sân.

Điền từ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm

Câu 1. Nhìn ……xa….trông rộng.

Câu 2. Rồng …bay…….phượng múa.

Câu 3. Chó ……treo…..mèo đậy.

Câu 4. Mưa …th…..uận gió hoà.

Câu 5. Thua keo này, bày ……keo……khác.

Câu 6. Ăn kĩ ……no…lâu, cày sâu tốt lúa.

Câu 7. Đói cho sạch, …r….ách cho thơm.

Câu 8. Non ……xanh…nước biếc.

Câu 9. Mình đồng …da………sắt.

Câu 10. Tre ……non……dễ uốn.

Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo!

Bộ đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 2 mới nhất 2024?

Bộ đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt cấp huyện lớp 2? (Hình ảnh từ Internet)

Các đoạn văn nào mà học sinh lớp 2 sẽ được học viết?

Căn cứ Mục 5 Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT quy định học sinh lớp 2 được học viết các đoạn văn như sau:

- Đoạn văn kể lại một sự việc

- Đoạn văn miêu tả ngắn, đơn giản theo gợi ý

- Đoạn văn nói về tình cảm của mình với những người thân yêu

- Đoạn văn giới thiệu loài vật, đồ vật; văn bản hướng dẫn thực hiện một hoạt động, bưu thiếp, danh sách, mục lục sách, thời khoá biểu, thời gian biểu

Mục tiêu giảng dạy môn Tiếng Việt lớp 2 là gì?

Căn cứ theo tiểu mục 2 Mục 3 Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT thì mục tiêu giảng dạy môn tiếng Việt lớp 2 như sau:

- Giúp học sinh hình thành và phát triển những phẩm chất chủ yếu với các biểu hiện cụ thể: yêu thiên nhiên, gia đình, quê hương; có ý thức đối với cội nguồn; yêu thích cái đẹp, cái thiện và có cảm xúc lành mạnh; có hứng thú học tập, ham thích lao động; thật thà, ngay thẳng trong học tập và đời sống; có ý thức thực hiện trách nhiệm đối với bản thân, gia đình, xã hội và môi trường xung quanh.

- Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: đọc đúng, trôi chảy văn bản; hiểu được nội dung, thông tin chính của văn bản; liên hệ, so sánh ngoài văn bản; viết đúng chính tả, ngữ pháp; viết được một số câu, đoạn, bài văn ngắn (chủ yếu là bài văn kể và tả); phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói.

Phát triển năng lực văn học với yêu cầu phân biệt được thơ và truyện, biết cách đọc thơ và truyện; nhận biết được vẻ đẹp của ngôn từ nghệ thuật; có trí tưởng tượng, hiểu và biết xúc động trước cái đẹp, cái thiện của con người và thế giới xung quanh được thể hiện trong các văn bản văn học.

Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 2
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt cấp huyện lớp 2? Các đoạn văn nào mà học sinh lớp 2 sẽ được học viết?
Hỏi đáp Pháp luật
Nội dung ôn tập vòng sơ khảo cấp trường Cuộc thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 2 năm 2024-2025? Hồ sơ đánh giá học sinh lớp 2 bao gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ đề thi trắc nhiệm Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 2 2024? Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù trong giảng dạy môn tiếng Việt lớp 2 là gì?
Tác giả: Ngô Trung Hiếu
Lượt xem: 2749

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;