9 khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục công lập tại TP HCM?
9 khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục công lập tại TP HCM?
Theo Nghị quyết 13/2024/NQ-HĐND quy định các khoản thu và mức thu, cơ chế quản lý thu chi đối với các dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh từ năm học 2024-2025 thì các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục công lập tại TP. HCM từ năm học 2024-2025 như sau:
(1). Dịch vụ tổ chức phục vụ, quản lý và vệ sinh bán trú
(Đơn vị: đồng/học sinh/tháng)
Mức tối đa đối với Nhóm 1 | Mức tối đa đối với Nhóm 2 | |
Mầm non | 550,000 | 500,000 |
Tiểu học | 350,000 | 320,000 |
Trung học cơ sở | 300,000 | 280,000 |
Trung học phổ thông | 250,000 | 230,000 |
(2). Dịch vụ ăn sáng
Mức tối đa đối với Nhóm 1 | Mức tối đa đối với Nhóm 2 | |
Mầm non | 220,000 | 200,000 |
Tiểu học | 60,000 | 50,000 |
(3). Dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng ngoài giờ (bao gồm dịch vụ trông giữ trước và sau giờ học chính khóa, không bao gồm tiền ăn)
(Đơn vị tính: đồng/học sinh/giờ)
Mức tối đa đối với Nhóm 1 | Mức tối đa đối với Nhóm 2 | |
Mầm non | 12,000 | 11,000 |
(4). Dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng ngoài giờ (bao gồm dịch vụ trông giữ trong các ngày nghỉ, không bao gồm các ngày lễ tết, không bao gồm tiền ăn)
(Đơn vị tính: đồng/học sinh/ngày)
Mức tối đa đối với Nhóm 1 | Mức tối đa đối với Nhóm 2 | |
Mầm non | 128,000 | 120,000 |
(5). Dịch vụ nhân viên nuôi dưỡng (phần kinh phí xã hội hóa theo khoản 2, Điều 1, Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND ngày 23/03/2021 của HĐND Thành phố)
(Đơn vị: đồng/học sinh/tháng)
Mức tối đa đối với Nhóm 1 | Mức tối đa đối với Nhóm 2 | |
Nhà trẻ | 260,000 | 260,000 |
Mẫu giáo | 160,000 | 160,000 |
(6). Dịch vụ khám sức khỏe học sinh ban đầu (bao gồm khám nha học đường)
(Đơn vị: đồng/học sinh/năm)
Mức tối đa đối với Nhóm 1 | Mức tối đa đối với Nhóm 2 | |
Mầm non | 70,000 | 65,000 |
Tiểu học | 60,000 | 55,000 |
Trung học cơ sở | 50,000 | 45,000 |
Trung học phổ thông | 50,000 | 45,000 |
(7). Dịch vụ sử dụng máy lạnh của lớp học có máy lạnh (tiền điện, chi phí bảo trì máy lạnh, chi phí thuê máy lạnh nếu có)
(Đơn vị: đồng/học sinh/tháng)
* Đối với lớp đã được trang bị sẵn máy lạnh
Mức tối đa đối với Nhóm 1 | Mức tối đa đối với Nhóm 2 | |
Mầm non | 50,000 | 50,000 |
Tiểu học | 45,000 | 45,000 |
Trung học cơ sở | 35,000 | 35,000 |
Trung học phổ thông | 35,000 | 35,000 |
* Đối với lớp có nhu cầu sử dụng nhưng chưa có máy lạnh, phải đi thuê
Mức tối đa đối với Nhóm 1 | Mức tối đa đối với Nhóm 2 | |
Mầm non | 110,000 | 100,000 |
Tiểu học | 110,000 | 100,000 |
Trung học cơ sở | 95,000 | 90,000 |
Trung học phổ thông | 95,000 | 90,000 |
(8). Dịch vụ tiện ích ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số
(Đơn vị: đồng/học sinh/tháng)
Mức tối đa đối với Nhóm 1 | Mức tối đa đối với Nhóm 2 | |
Mầm non | 110,000 | 110,000 |
Tiểu học | 110,000 | 110,000 |
Trung học cơ sở | 110,000 | 110,000 |
Trung học phổ thông | 110,000 | 110,000 |
(9). Dịch vụ đưa rước trẻ, học sinh bằng xe ô tô
(Đơn vị: đồng/học sinh/km)
* Tuyến đường dưới 5km
Mức tối đa đối với Nhóm 1 | Mức tối đa đối với Nhóm 2 | |
Mầm non | 10,000 | 10,000 |
Tiểu học | 10,000 | 10,000 |
Trung học cơ sở | 10,000 | 10,000 |
Trung học phổ thông | 10,000 | 10,000 |
* Tuyến đường từ 5km trở lên
Mức tối đa đối với Nhóm 1 | Mức tối đa đối với Nhóm 2 | |
Mầm non | 8,000 | 8,000 |
Tiểu học | 8,000 | 8,000 |
Trung học cơ sở | 8,000 | 8,000 |
Trung học phổ thông | 8,000 | 8,000 |
Ghi chú:
(1). Phân loại nhóm:
- Nhóm 1: Học sinh học, học viên tại các trường ở Thành phố Thủ Đức và các quận: 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10, 11, 12, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Gò Vấp, Tân Bình, Tân Phú, Bình Tân.
- Nhóm 2: Học sinh, học viên học tại các trường ở các huyện: Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè và Cần Giờ.
(2). Tất cả các khoản thu phải xây dựng Dự toán thu - chi theo quy định tại khoản 2 Điều 3 "Cơ chế quản lý thu chi" của Nghị quyết 13/2024/NQ-HĐND.
(3). Các khoản thu và mức thu đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên:
Áp dụng mức thu các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục tương đương với mức thu của cơ sở giáo dục phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
(4). Giải thích từ ngữ:
- Tiền dịch vụ tiện ích ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số: gồm sổ liên lạc điện tử, phần mềm quản lý thẻ, phần mềm học trực tuyến...
9 khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục công lập tại TP HCM? (Hình từ Internet)
Cơ chế quản lý thu chi đối với các dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục ra sao?
Căn cứ tại Điều 3 Nghị quyết 13/2024/NQ-HĐND thì cơ chế quản lý thu chi đối với các dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh từ năm học 2024-2025 như sau:
- Các mức thu quy định tại Nghị quyết 13/2024/NQ-HĐND là mức thu tối đa. Tùy tình hình thực tế của cơ sở giáo dục và nhu cầu của học sinh, cơ sở giáo dục thống nhất với phụ huynh học sinh mức thu cụ thể nhưng không vượt quá mức thu quy định tại Nghị quyết 13/2024/NQ-HĐND và không được cao hơn 15% so với năm học liền kề trước đó.
- Các cơ sở giáo dục công lập căn cứ vào tình hình thực tế, điều kiện cơ sở vật chất và nhu cầu của học sinh để xây dựng dự toán thu - chi cho từng nội dung thu, làm căn cứ tính toán mức thu cụ thể, đảm bảo nguyên tắc thu đủ, chi đủ, phù hợp với tình hình thực tế năm học, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Việc sử dụng các khoản thu phải đúng mục đích thu, công khai kế hoạch thu - chi của từng khoản thu đến phụ huynh học sinh trước khi tổ chức thực hiện và thực hiện đầy đủ các chế độ quản lý tài chính theo quy định.
- Thời gian thu phải đảm bảo nguyên tắc theo số tháng thực học nhưng không vượt quá khung thời gian quy định do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh quyết định về kế hoạch thời gian năm học của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Nguyên tắc xác định giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo là gì?
Căn cứ tại Điều 5 Nghị định 81/2021/NĐ-CP thì nguyên tắc xác định giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo như sau:
- Giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo được xác định theo các quy định của pháp luật về giá và quy định của Chính phủ về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo được điều chỉnh theo lộ trình phù hợp tương xứng với chất lượng dịch vụ giáo dục, đào tạo nhưng tỷ lệ tăng mức giá dịch vụ không quá 15%/năm.
- Mẫu bản cam kết tu dưỡng rèn luyện phấn đấu của giáo viên năm 2024? Hướng dẫn cách viết mẫu bản cam kết?
- Mẫu phân tích bài thơ Nam quốc sơn hà ngắn gọn lớp 8? Chương trình giáo dục phổ thông gồm những giai đoạn giáo dục nào?
- Phân tích ý nghĩa sự ra đời của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết? Học sinh lớp 11 được học bao nhiêu chuyên đề trong môn Lịch sử?
- Từ 20/11/2024, trường mẫu giáo không triển khai hoạt động giáo dục trong bao lâu thì bị đình chỉ hoạt động giáo dục?
- Điều kiện dự tuyển học trường trung học phổ thông dân tộc nội trú là gì?
- Hiệu trưởng trường trung cấp có nhiệm kỳ bao nhiêu năm?
- Chế độ giảm định mức tiết dạy với giáo viên phổ thông kiêm nhiệm công tác Đảng trong nhà trường?
- Tiêu chuẩn cơ sở vật chất của Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên thế nào?
- Điều kiện thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam là gì?
- Vật liệu polime là gì? Vật liệu polime được học trong chương trình lớp mấy?