Nguyên tắc làm việc của Hội đồng sáng kiến Tổng cục thuế như thế nào?
Nguyên tắc làm việc của Hội đồng sáng kiến Tổng cục thuế như thế nào?
Căn cứ Điều 6 Quy chế hoạt động sáng kiến Tổng cục Thuế ban hành kèm theo Quyết định 928/QĐ-TCT năm 2024 quy định về nguyên tắc làm việc của hội đồng như sau:
Nguyên tắc làm việc của Hội đồng
1. Hội đồng làm việc theo chế độ tập thể, đảm bảo tính dân chủ, công khai, chính xác và quyết định theo đa số.
2. Các thành viên Hội đồng làm việc độc lập trong quá trình đánh giá và chịu trách nhiệm cá nhân trước Hội đồng về ý kiến, kiến nghị và đề xuất của mình.
3. Tại phiên họp Hội đồng, Hội đồng tiến hành biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu. Kết luận của Hội đồng được thông qua khi ít nhất 2/3 ý kiến đồng ý của các thành viên Hội đồng (đối với các thành viên vắng mặt phải lấy ý kiến bằng văn bản).
4. Trường hợp không có điều kiện tổ chức họp Hội đồng thì Thường trực Hội đồng gửi lấy ý kiến các thành viên Hội đồng bằng văn bản và tổng hợp kết quả lấy ý kiến, báo cáo Chủ tịch Hội đồng kết luận theo nguyên tắc nêu trên.
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì nguyên tắc làm việc của Hội đồng sáng kiến Tổng cục thuế quy định như sau:
- Hội đồng làm việc theo chế độ tập thể, đảm bảo tính dân chủ, công khai, chính xác và quyết định theo đa số.
- Các thành viên Hội đồng làm việc độc lập trong quá trình đánh giá và chịu trách nhiệm cá nhân trước Hội đồng về ý kiến, kiến nghị và đề xuất của mình.
- Tại phiên họp Hội đồng, Hội đồng tiến hành biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu. Kết luận của Hội đồng được thông qua khi ít nhất 2/3 ý kiến đồng ý của các thành viên Hội đồng (đối với các thành viên vắng mặt phải lấy ý kiến bằng văn bản).
- Trường hợp không có điều kiện tổ chức họp Hội đồng thì Thường trực Hội đồng gửi lấy ý kiến các thành viên Hội đồng bằng văn bản và tổng hợp kết quả lấy ý kiến, báo cáo Chủ tịch Hội đồng kết luận theo nguyên tắc nêu trên.
Nguyên tắc làm việc của Hội đồng sáng kiến Tổng cục thuế như thế nào? (Hình từ Internet)
Hội đồng sáng kiến Tổng cục thuế bao gồm cơ quan nào?
Căn cứ theo Điều 4 Quy chế hoạt động sáng kiến Tổng cục Thuế ban hành kèm theo Quyết định 928/QĐ-TCT năm 2024 quy định về cơ cấu, thành phần Hội đồng sáng kiến như sau:
Hội đồng sáng kiến gồm Hội đồng sáng kiến Tổng cục Thuế và Hội đồng sáng kiến cơ sở.
(1) Hội đồng sáng kiến Tổng cục Thuế
- Chủ tịch Hội đồng: Lãnh đạo Tổng cục Thuế là Chủ tịch Hội đồng.
- Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng: Vụ trưởng - Phó Trưởng Ban Thường trực Ban cải cách & Hiện đại hóa.
- Các thành viên là Lãnh đạo các Vụ/Cục/đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế do Thường trực Hội đồng sáng kiến trình Tổng cục trưởng quyết định phù hợp theo từng giai đoạn cụ thể.
- Ban Cải cách và Hiện đại hóa là đơn vị Thường trực Hội đồng sáng kiến Tổng cục Thuế.
- Hội đồng sáng kiến Tổng cục Thuế đồng thời là Hội đồng sáng kiến cơ quan Tổng cục Thuế.
(2) Hội đồng sáng kiến cơ sở
- Hội đồng sáng kiến cơ sở gồm Hội đồng sáng kiến Cơ quan Tổng cục Thuế và Hội đồng sáng kiến Cục Thuế.
- Hội đồng sáng kiến Cục Thuế do Cục trưởng Cục Thuế quyết định thành lập. Số lượng thành viên Hội đồng do Cục trưởng Cục Thuế quyết định, tối đa không quá 18 người.
+ Thành phần Hội đồng sáng kiến Cục Thuế do Lãnh đạo Cục Thuế làm Chủ tịch Hội đồng; Phó Chủ tịch Thường trực là Trưởng phòng - Phòng Tổ chức cán bộ; Ủy viên là Lãnh đạo các Phòng, Lãnh đạo một số Chi cục Thuế/ Chi cục Thuế khu vực do Cục trưởng Cục Thuế quyết định.
- Phòng Tổ chức cán bộ là Thường trực Hội đồng sáng kiến Cục Thuế.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng sáng kiến Tổng cục Thuế là gì?
Căn cứ theo Điều 7 Quy chế hoạt động sáng kiến Tổng cục Thuế ban hành kèm theo Quyết định 928/QĐ-TCT năm 2024 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng như sau:
Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng
1. Chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng đơn vị về hiệu quả hoạt động của Hội đồng.
2. Tổ chức, chỉ đạo mọi hoạt động của Hội đồng theo Quy chế này.
3. Quyết định triệu tập, chủ trì và kết luận các cuộc họp Hội đồng, trường hợp vắng mặt thì ủy quyền cho Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng điều hành.
4. Ký các văn bản của Hội đồng.
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng sáng kiến Tổng cục Thuế bao gồm:
- Chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng đơn vị về hiệu quả hoạt động của Hội đồng.
- Tổ chức, chỉ đạo mọi hoạt động của Hội đồng theo Quy chế này.
- Quyết định triệu tập, chủ trì và kết luận các cuộc họp Hội đồng, trường hợp vắng mặt thì ủy quyền cho Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng điều hành.
- Ký các văn bản của Hội đồng.
- Trách nhiệm của Tổng cục Thuế trong việc xây dựng, triển khai, quản lý vận hành Cổng thông tin điện tử?
- 08 nguyên tắc quản lý rủi ro trong quản lý thuế là gì?
- Hóa đơn điện tử giả là gì? Tiêu hủy hóa đơn do cơ quan thuế đặt in sử dụng biện pháp nào?
- Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài có phải là người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp không?
- Có được lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết sau thời điểm kê khai quyết toán thuế TNDN không?
- Cách tra cứu ngành nghề kinh doanh theo mã số thuế? Quy định về đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế?
- Người lao động được công ty thưởng cổ phiếu có phải chịu thuế TNCN không?
- Người nộp thuế xuất nhập khẩu có phải là chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không?
- Đánh thuế TNCN đối với toàn bộ tiền tăng ca?
- Trước khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế, doanh nghiệp có phải báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn không?