Mẫu 12/KTT Biên bản kiểm tra thuế quy định như thế nào?

Biên bản kiểm tra thuế là mẫu 12/KTT đúng không?

Mẫu 12/KTT Biên bản kiểm tra thuế quy định như thế nào?

Mẫu biên bản kiểm tra thuế là mẫu 12/KTT ban hành kèm theo Phụ lục 1 Thông tư 80/2021/TT-BTC, cụ thể như sau:

Tải mẫu 12/KTT biên bản kiểm tra thuế: Tại đây

Mẫu 12/KTT Biên bản kiểm tra thuế quy định như thế nào?

Mẫu 12/KTT Biên bản kiểm tra thuế quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế trong trường hợp nào?

Theo khoản 1 Điều 110 Luật Quản lý thuế 2019 quy định các trường hợp kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế gồm:

- Trường hợp hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế; kiểm tra sau hoàn thuế đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước;

- Trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 109 Luật Quản lý thuế 2019:

+ Trường hợp hồ sơ thuế có nội dung cần làm rõ liên quan đến số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm, số tiền thuế còn được khấu trừ chuyển kỳ sau, số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế không thu thì cơ quan quản lý thuế thông báo yêu cầu người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu.

Trường hợp người nộp thuế đã giải trình và bổ sung thông tin, tài liệu chứng minh số tiền thuế đã khai là đúng thì hồ sơ thuế được chấp nhận; nếu không đủ căn cứ chứng minh số tiền thuế đã khai là đúng thì cơ quan quản lý thuế yêu cầu người nộp thuế khai bổ sung.

+ Trường hợp hết thời hạn theo thông báo của cơ quan quản lý thuế mà người nộp thuế không giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu hoặc không khai bổ sung hồ sơ thuế hoặc giải trình, khai bổ sung hồ sơ thuế không đúng thì:

Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế quyết định ấn định số tiền thuế phải nộp hoặc ra quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế hoặc làm căn cứ để xây dựng kế hoạch kiểm tra, thanh tra theo nguyên tắc quản lý rủi ro trong quản lý thuế.

- Trường hợp kiểm tra sau thông quan tại trụ sở của người khai hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan;

- Trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật;

- Trường hợp được lựa chọn theo kế hoạch, chuyên đề;

- Trường hợp theo kiến nghị của Kiểm toán nhà nước, Thanh tra nhà nước, cơ quan khác có thẩm quyền;

- Trường hợp chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động, cổ phần hóa, chấm dứt hiệu lực mã số thuế, chuyển địa điểm kinh doanh và các trường hợp kiểm tra đột xuất, kiểm tra theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền, trừ trường hợp giải thể, chấm dứt hoạt động mà cơ quan thuế không phải thực hiện quyết toán thuế theo quy định của pháp luật.

Kiểm tra thuế theo quy trình như thế nào?

Theo tiểu mục 2 Mục 3 Phần 2 Quy trình kiểm tra thuế của Quyết định 970/QĐ-TCT năm 2023 thì đối với việc lựa chọn doanh nghiệp để đưa vào kế hoạch thanh tra tại trụ sở doanh nghiệp sẽ căn cứ theo kết quả xếp hạng rủi ro từ cao xuống và kết hợp xem xét lựa chọn doanh nghiệp đã quá 05 năm chưa thanh tra, kiểm tra thuế.

Việc kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế sẽ bao gồm 02 giai đoạn, cụ thể như sau:

Giai đoạn 1: Chuẩn bị kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế:

- Ban hành Quyết định kiểm tra

- Quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế phải được gửi cho người nộp thuế chậm nhất là 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.

Trường hợp cơ quan thuế hoặc bộ phận không trực tiếp quản lý người nộp thuế thực hiện kiểm tra thì gửi 01 bản cho cơ quan thuế hoặc bộ phận trực tiếp quản lý người nộp thuế làm đầu mối chuyển cho các bộ phận có liên quan.

- Trước khi công bố Quyết định kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra phải phân công các thành viên trong đoàn thực hiện kiểm tra từng phần việc theo nội dung ghi trong Quyết định kiểm tra theo mẫu số 07/QTKT ban hành kèm theo quy trình kiểm tra thuế.

- Bãi bỏ Quyết định kiểm tra; hoãn kiểm tra; tạm dừng kiểm tra; điều chỉnh quyết định kiểm tra khi chứng minh được đã số thuế khai là đúng và nộp đủ số tiền thuế phải nộp.

- Trường hợp người nộp thuế vẫn đang hoạt động kinh doanh bình thường vẫn thực hiện kê khai thuế, khi cơ quan thuế ban hành Quyết định kiểm tra nhưng người nộp thuế không nhận Quyết định kiểm tra, hoặc cố tình trốn tránh không chấp hành Quyết định kiểm tra thì đoàn kiểm tra thực hiện lập biên bản vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 15 Nghị định 125/2020/NĐ-CP;

Trên cơ sở biên bản vi phạm hành chính về việc người nộp thuế không chấp hành kiểm tra thuế, đoàn kiểm tra báo cáo Người ban hành Quyết định kiểm tra để xử phạt vi phạm hành chính, áp dụng các biện pháp quản lý thuế (nếu có) và thực hiện các bước ấn định thuế theo quy định tại Điều 14, Điều 15, Điều 16 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

Biên bản vi phạm hành chính được lập, nếu người vi phạm, đại diện đơn vị vi phạm không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan mà không ký vào biên bản thì biên bản phải có chữ ký của đại diện chính quyền cấp xã, phường nơi xảy ra vi phạm hoặc của ít nhất 01 người chứng kiến xác nhận.

Trường hợp không có sự xác nhận của chính quyền hoặc của người chứng kiến thì phải ghi rõ lý do vào biên bản.

Giai đoạn 2: Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế:

- Công bố Quyết định kiểm tra thuế

- Thực hiện kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế.

- Lập biên bản kiểm tra thuế.

- Xử lý kết quả kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế.

- Ghi nhật ký kiểm tra.

- Giám sát đoàn kiểm tra.

- Theo dõi, đôn đốc thực hiện kết quả sau kiểm tra.

- Trường hợp cơ sở dữ liệu, ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan thuế, người nộp thuế đáp ứng được yêu cầu làm việc theo phương thức giao dịch điện tử, làm việc trực tuyến thì đoàn kiểm tra và người nộp thuế có thể thực hiện kiểm tra bằng phương thức giao dịch điện tử, làm việc trực tuyến hoặc kết hợp các phương thức làm việc trong kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế (làm việc trực tiếp tại trụ sở người nộp thuế, làm việc theo phương thức điện tử, làm việc trực tuyến).

Khuyến khích đoàn kiểm tra và người nộp thuế làm việc theo phương thức giao dịch điện tử, làm việc trực tuyến.

Kiểm tra thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Kiểm tra thuế có nội dung phức tạp tại trụ sở của người nộp thuế thì được gia hạn thời hạn kiểm tra là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Các nhóm doanh nghiệp nào Tổng Cục thuế tập trung thanh tra, kiểm tra vào năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Cùng một lúc giám sát hoạt động của nhiều Đoàn thanh tra, kiểm tra thuế được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp đã công bố quyết định thanh tra, kiểm tra thuế thì có được khai bổ sung hồ sơ khai thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bao nhiêu nguyên tắc kiểm tra thuế, thanh tra thuế theo quy định?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nộp thuế trong bao lâu thì nhận được quyết định kiểm tra thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự, thủ tục kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Phân loại thành 03 mức độ rủi ro trong hồ sơ kiểm tra thuế như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chỉ được thực hiện kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 12/KTT Biên bản kiểm tra thuế quy định như thế nào?
Tác giả: Đỗ Văn Minh
Lượt xem: 115

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;