Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với người sử dụng đất nông nghiệp như thế nào?

Người sử dụng đất nông nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ miễn thuế, giảm thuế như thế nào?

Sử dụng đất nông nghiệp thì có được miễn thuế, giảm thuế không?

Căn cứ Điều 52 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định như sau:

Thủ tục hồ sơ và trường hợp cơ quan thuế thông báo, quyết định miễn thuế, giảm thuế
1. Cơ quan thuế thông báo, quyết định miễn thuế, giảm thuế đối với các trường hợp sau:
a) Miễn thuế thu nhập cá nhân đối với các khoản thu nhập theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 4 Luật thuế Thu nhập cá nhân;
b) Giảm thuế theo quy định đối với cá nhân, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế;
c) Giảm thuế tiêu thụ đặc biệt đối với người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ theo pháp luật về thuế tiêu thụ đặc biệt;
d) Miễn, giảm thuế tài nguyên cho người nộp thuế tài nguyên gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ gây tổn thất đến tài nguyên đã kê khai, nộp thuế;
đ) Miễn thuế, giảm thuế đối với thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;
e) Miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp và các Nghị quyết của Quốc hội;
g) Miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước, tiền sử dụng đất;
h) Miễn lệ phí trước bạ.
2. Thủ tục hồ sơ miễn thuế, thuế giảm thuế đối với các trường hợp cơ quan thuế thông báo, quyết định miễn giảm thuế tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định tại Điều 53, Điều 54, Điều 55, Điều 56, Điều 57, Điều 58, Điều 59, Điều 60 và Điều 61 Thông tư này.

Như vậy, người sử dụng đất nông nghiệp được miễn thuế, giảm thuế.

Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với người sử dụng đất nông nghiệp như thế nào?

Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với người sử dụng đất nông nghiệp như thế nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với người sử dụng đất nông nghiệp như thế nào?

Theo Điều 58 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định hồ sơ miễn thuế, giam thuế đối với người sử dụng đất nông nghiệp bao gồm những loại giấy tờ như sau:

- Đối với trường hợp người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, hồ sơ miễn giảm bao gồm:

+ Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này.

+ Biên bản xác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài sản của cơ quan có thẩm quyền và có xác nhận của chính quyền địa phương cấp xã nơi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn theo mẫu số 02/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này.

+ Báo cáo tài chính (nếu là doanh nghiệp) kèm theo giải trình phân tích xác định số bị thiệt hại, số lỗ do bị thiệt hại.

- Đối với trường hợp người nộp thuế gặp khó khăn do tai nạn bất ngờ, hồ sơ miễn, giảm thuế gồm:

+ Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này.

+ Văn bản hoặc biên bản xác nhận tai nạn có xác nhận của cơ quan công an hoặc xác nhận mức độ thương tật của cơ quan y tế.

+ Giấy tờ xác định việc bồi thường của cơ quan bảo hiểm hoặc thỏa thuận bồi thường của người gây tai nạn (nếu có).

+ Các chứng từ chi liên quan trực tiếp đến việc khắc phục tai nạn.

Miễn thuế, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp trong các trường hợp nào?

Theo Chương 5 Luật Thuế Sử dụng Đất Nông nghiệp 1993 quy định trường hợp được miễn hoặc giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp gồm:

- Miễn thuế cho đất đồi, núi trọc dùng vào sản xuất nông, lâm nghiệp, đất trồng rừng phòng hộ và rừng đặc dụng.

- Miễn thuế cho đất khai hoang không thuộc quy định trên dùng vào sản xuất:

+ Trồng cây hàng năm: 5 năm; riêng đối với đất khai hoang ở miền núi, đầm lầy và lấn biển: 7 năm;

+ Trồng cây lâu năm: miễn thuế trong thời gian xây dựng cơ bản và cộng thêm 3 năm từ khi có thu hoạch. Riêng đối với đất ở miền núi, đầm lầy và lấn biển được cộng thêm 6 năm.

- Đối với cây lấy gỗ và các loại cây lâu năm thu hoạch một lần thì chỉ nộp thuế khi khai thác theo quy định.

- Miễn thuế cho đất trồng cây lâu năm chuyển sang trồng lại mới và đất trồng cây hàng năm chuyển sang trồng cây lâu năm, cây ăn quả: trong thời gian xây dựng cơ bản và cộng thêm 3 năm từ khi có thu hoạch.

- Hộ di chuyển đến vùng kinh tế mới khai hoang để sản xuất nông nghiệp được miễn thuế trong thời hạn theo quy định và cộng thêm 2 năm.

- Nếu đất được giao là đất đang sản xuất nông nghiệp, thì được miễn thuế trong thời hạn 3 năm kể từ ngày nhận đất.

- Trong trường hợp thiên tai, địch hoạ làm thiệt hại mùa màng, thuế sử dụng đất nông nghiệp được giảm hoặc miễn cho từng hộ nộp thuế theo từng vụ sản xuất như sau:

+ Thiệt hại từ 10% đến dưới 20%, giảm thuế tương ứng theo mức thiệt hại;

+ Thiệt hại từ 20% đến dưới 30%, giảm thuế 60%;

+ Thiệt hại từ 30% đến dưới 40%, giảm thuế 80%;

+ Thiệt hại từ 40% trở lên, miễn thuế 100%.

- Miễn thuế hoặc giảm thuế cho các hộ nông dân sản xuất ở vùng cao, miền núi, biên giới và hải đảo mà sản xuất và đời sống còn nhiều khó khăn;

- Miễn thuế hoặc giảm thuế cho các hộ nông dân là dân tộc thiểu số mà sản xuất và đời sống còn nhiều khó khăn;

- Miễn thuế cho các hộ nông dân là người tàn tật, già yếu không nơi nương tựa.

- Miễn thuế cho hộ nộp thuế có thương binh hạng 1/4 và 2/4, bệnh binh hạng 1/3 và 2/3;

- Miễn thuế hoặc giảm thuế cho hộ nộp thuế là gia đình liệt sỹ;

- Giảm thuế cho hộ nộp thuế có thương binh, bệnh binh không thuộc diện miễn thuế.

Sử dụng đất nông nghiệp
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp lần đầu là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với người sử dụng đất nông nghiệp như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 02/SDDNN Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp áp dụng cho đối tượng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào được miễn thuế, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp?
Tác giả: Đỗ Văn Minh
Lượt xem: 9
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;