Hồ sơ hoàn thuế GTGT đối với trường hợp hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập gồm những gì?

Hoàn thuế GTGT có phải là nội dung của quản lý thuế không? Hồ sơ hoàn thuế đối với trường hợp hàng hóa xuất nhập khẩu?

Hồ sơ hoàn thuế GTGT đối với trường hợp hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 33 Nghị định 134/2016/NĐ-CP, Có nội dung được sửa đổi bởi khoản 18 Điều 1 và điểm d khoản 20 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP thì hồ sơ hoàn thuế GTGT đối với trường hợp hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập gồm:

[1] Công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan theo các tiêu chí thông tin tại Mẫu số 01 Phụ lục VIIa

Tải về hoặc công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo Mẫu số 09 Phụ lục VII Tải về ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính.

[2] Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp đã thanh toán: 01 bản chụp;

[3] Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mua, bán hàng hóa; hợp đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác (nếu có): 01 bản chụp;

[4] Đối với hàng hóa phải nhập khẩu trở lại do khách hàng nước ngoài từ chối nhận hàng hoặc không có người nhận hàng theo thông báo của hãng vận tải, phải có thêm thông báo của khách hàng nước ngoài hoặc văn bản thỏa thuận với khách hàng nước ngoài về việc nhận lại hàng hóa hoặc văn bản thông báo của hãng vận tải về việc không có người nhận hàng có nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại hàng hóa trả lại đối với trường hợp hàng hóa do khách hàng trả lại: 01 bản chụp;

Trường hợp vì lý do bất khả kháng hoặc người nộp thuế tự phát hiện hàng hóa có sai sót, nhập khẩu trở lại thì không phải có văn bản này nhưng phải nêu rõ lý do nhập khẩu hàng hóa trả lại trong công văn đề nghị hoàn thuế;

[5] Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nêu tại điểm b khoản 1 Điều 33 Nghị định 134/2016/NĐ-CP phải nộp thêm văn bản thông báo của doanh nghiệp bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế về việc không giao được cho người nhận: 01 bản chụp;

Hồ sơ hoàn thuế GTGT đối với trường hợp hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập gồm những gì?

Hồ sơ hoàn thuế GTGT đối với trường hợp hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập gồm những gì? (Hình từ Internet)

Hoàn thuế GTGT có phải là nội dung của quản lý thuế không?

Căn cứ theo Điều 4 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Nội dung quản lý thuế
1. Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế.
2. Hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế, không thu thuế.
3. Khoanh tiền thuế nợ; xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt; miễn tiền chậm nộp, tiền phạt; không tính tiền chậm nộp; gia hạn nộp thuế; nộp dần tiền thuế nợ.
4. Quản lý thông tin người nộp thuế.
5. Quản lý hóa đơn, chứng từ.
6. Kiểm tra thuế, thanh tra thuế và thực hiện biện pháp phòng, chống, ngăn chặn vi phạm pháp luật về thuế.
7. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế.
8. Xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế.
9. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.
10. Hợp tác quốc tế về thuế.
11. Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế.

Như vậy, đối chiếu quy định trên thì việc hoàn thuế GTGT sẽ là một trong những nội dung của quản lý thuế.

8 nguyên tắc quản lý rủi ro trong quản lý thuế?

Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 31/2021/TT-BTC quy định nguyên tắc quản lý rủi ro trong quản lý thuế như sau:

- Áp dụng quản lý rủi ro đảm bảo hiệu lực, hiệu quả của quản lý thuế; khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để người nộp thuế tự nguyện tuân thủ tốt các quy định của pháp luật về thuế và quản lý thuế đồng thời phòng chống, phát hiện, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật về thuế và quản lý thuế.

- Thông tin quản lý rủi ro được thu thập từ các nguồn thông tin bên trong và bên ngoài cơ quan thuế (bao gồm cả thông tin từ nước ngoài) theo quy định của pháp luật; được quản lý tập trung tại Tổng cục Thuế thông qua hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin và được xử lý, chia sẻ, cung cấp cho cơ quan thuế các cấp, các cơ quan quản lý nhà nước khác để phục vụ cho mục đích quản lý thuế theo quy định của pháp luật.

- Việc đánh giá, phân loại mức độ tuân thủ pháp luật thuế và mức độ rủi ro người nộp thuế được thực hiện tự động, định kỳ, theo một hoặc kết hợp các phương pháp quy định tại Thông tư 31/2021/TT-BTC trên cơ sở các quy định của pháp luật, các quy trình, biện pháp nghiệp vụ quản lý thuế, dựa trên phân đoạn người nộp thuế, các tiêu chí quy định tại Thông tư 31/2021/TT-BTC và cơ sở dữ liệu về người nộp thuế.

- Căn cứ vào kết quả đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật thuế, phân loại mức độ rủi ro người nộp thuế, thông tin có trên các ứng dụng hỗ trợ quản lý thuế của cơ quan thuế, thông tin dấu hiệu vi phạm, dấu hiệu rủi ro khác được cung cấp tại thời điểm ra quyết định, cơ quan thuế thực hiện:

+ Quyết định kiểm tra, thanh tra, giám sát, áp dụng các biện pháp nghiệp vụ phù hợp.

+ Xây dựng kế hoạch nâng cao tuân thủ tổng thể phù hợp với nguồn lực của cơ quan thuế dựa trên kết quả phân tích bản chất hành vi, nguyên nhân và quy mô của mỗi mức độ tuân thủ pháp luật thuế, mức độ rủi ro.

- Trường hợp đã thực hiện đúng các quy định của pháp luật, quy định tại Thông tư 31/2021/TT-BTC và các quy định, hướng dẫn về quản lý rủi ro, công chức thuế được miễn trừ trách nhiệm cá nhân theo quy định của pháp luật.

- Trường hợp ứng dụng quản lý rủi ro gặp sự cố hoặc chưa đáp ứng yêu cầu áp dụng quản lý rủi ro theo nội dung quy định tại Thông tư 31/2021/TT-BTC, việc áp dụng quản lý rủi ro được thực hiện thủ công bằng phê duyệt văn bản đề xuất hoặc văn bản ký phát hành của người có thẩm quyền áp dụng các biện pháp nghiệp vụ quản lý thuế theo quy định tại Luật Quản lý thuế 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

- Trường hợp có thay đổi thông tin dẫn đến thay đổi kết quả đánh giá tuân thủ pháp luật thuế và phân loại mức độ rủi ro người nộp thuế, ứng dụng quản lý rủi ro chưa tự động điều chỉnh mức độ tuân thủ và mức độ rủi ro, việc cập nhật thay đổi kết quả đánh giá được thực hiện thủ công bởi công chức, sau khi có phê duyệt của người có thẩm quyền.

- Kết quả áp dụng các biện pháp nghiệp vụ tương ứng với các mức xếp hạng rủi ro phải được cập nhật đầy đủ, chính xác vào các ứng dụng hỗ trợ quản lý thuế của cơ quan thuế hoặc ứng dụng quản lý rủi ro đối với từng trường hợp cụ thể, phục vụ hoàn thiện và thực hiện đánh giá tuân thủ pháp luật thuế và phân loại rủi ro người nộp thuế trong kỳ tiếp theo.

Hồ sơ hoàn thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ hoàn thuế GTGT đối với trường hợp hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Biện pháp nghiệp vụ được áp dụng trong giải quyết hồ sơ hoàn thuế như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Địa điểm kiểm tra hồ sơ hoàn thuế là ở đâu? Hồ sơ hoàn thuế được phân loại như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ hoàn thuế thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ hoàn thuế thuộc loại rủi ro về thuế cao có thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ hoàn thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập năm 2024 bao gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân được phân thành những loại nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan quản lý thuế tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế gồm những cơ quan nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động có thể nộp hồ sơ hoàn thuế TNCN thông qua mấy hình thức?
Hỏi đáp Pháp luật
Nộp hồ sơ hoàn thuế theo những hình thức nào?
Tác giả: Lê Đình Khôi
Lượt xem: 38

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;