Điền mục 2 kê khai phụ lục giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 142/2024/QH15 trên HTKK như thế nào?
Điền mục 2 kê khai phụ lục giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 142/2024/QH15 trên HTKK như thế nào?
Hiện nay, mẫu phụ lục giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 142/2024/QH15 trên phần mềm HTKK phiên bản 5.2.3 gồm ba mục và mục 2 dành cho các mặt hàng hoặc dịch vụ bán ra trong kỳ khai thuế điền như sau:
- Tên hàng hóa, dịch vụ (2): Nhập tên hàng hóa dịch vụ bán ra trong kỳ được áp dụng mức thuế suất GTGT 8%.
- Giá trị hàng hóa, dịch vụ chưa có thuế GTGT (3): Nhập giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra chưa bao gồm thuế GTGT.
- Thuế suất thuế GTGT theo quy định (4): Mức thuế suất của hàng hóa, dịch vụ khi chưa áp dụng giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 142/2024/QH15 (10%).
- Thuế suất thuế GTGT sau giảm (5): Mức thuế suất của hàng hóa, dịch vụ sau khi áp dụng giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 142/2024/QH15 (8%).
- Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra được giảm (6): Sau khi nhập thông tin tên hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế và giá chưa tính thuế vào các cột (2) và (3), phần mềm HTKK sẽ tự động tính ra số tiền thuế GTGT được giảm tại cột (6).
Xem thêm:
>>> Sẽ giảm thuế GTGT 2025 tại Kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XV trong tháng 11?
Mới:
>>> Tiếp tục giảm thuế GTGT 2025 xuống 8% cho 6 tháng đầu năm 2025 theo Nghị quyết 218?
Xem thêm:
>>> Tiếp tục giảm 2% thuế GTGT (VAT) trong 6 tháng đầu năm 2025?
Điền mục 2 kê khai phụ lục giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 142/2024/QH15 trên HTKK như thế nào? (Hình từ Internet)
Mẫu 01 phụ lục giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 142/2024/QH15?
Mẫu phụ lục giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 142/2024/QH15 trên Phần mềm HTKK là Phụ lục giảm thuế GTGT được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP:
Tải về Mẫu phụ lục giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 142/2024/QH15
Không giảm thuế GTGT tại Phụ lục Nghị định 72 ra sao?
Tại Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP thực hiện giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hằng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
- Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất.
Chi tiết tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP
- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Chi tiết tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP
- Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin.
Chi tiết tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP
Bên cạnh đó, việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục 1, 2 và 3 ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Giảm thuế GTGT theo Nghị định 72 đến hết năm 2024?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 72/2024/NĐ-CP như sau:
Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.
2. Các bộ theo chức năng, nhiệm vụ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo các cơ quan liên quan triển khai tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát để người tiêu dùng hiểu và được thụ hưởng lợi ích từ việc giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 1 Nghị định này, trong đó tập trung các giải pháp ổn định cung cầu hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng nhằm giữ bình ổn mặt bằng giá cả thị trường (giá chưa có thuế giá trị gia tăng) từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc giao Bộ Tài chính hướng dẫn, giải quyết.
4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Theo đó, Nghị định 72/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.
Điều này cũng có nghĩa là quy định giảm thuế GTGT xuống 8% chỉ áp dụng đến hết ngày 31/12/2024.
Từ ngày 01/01/2025, mức thuế suất thuế GTGT đối với các hàng hóa, dịch vụ được giảm sẽ quay lại áp dụng mức 10% (nếu không có văn bản điều hành khác).
- Thuế GTGT đối với dịch vụ điều trị nội nha là bao nhiêu?
- Máy thu hoạch lúa ngô có phải chịu thuế GTGT không?
- Máy kéo nông nghiệp có thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT?
- Cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe người già có chịu thuế giá trị gia tăng không?
- Kinh doanh dịch vụ trị liệu cho người khuyết tật có nộp thuế GTGT không?
- Biện pháp nghiệp vụ được áp dụng trong giải quyết hồ sơ hoàn thuế như thế nào?
- Có được kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp khi công ty có doanh thu trên 1 tỷ đồng trong năm không?
- Gia hạn nộp thuế GTGT tháng 10/2024: Các doanh nghiệp có thể được gia hạn theo Nghị định 64?
- Hướng dẫn tra cứu thuế đất online tại Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế mới nhất?
- Từ 16/12/2024, thuốc lá điện tử sẽ chịu mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi bao nhiêu?