Cấu trúc mã số thuế do cơ quan thuế cấp đối với nhà thầu nước ngoài từ 06/02/2025 như thế nào?

Nhà thầu nước ngoài là gì? Cấu trúc mã số thuế do cơ quan thuế cấp đối với nhà thầu nước ngoài từ 06/02/2025?

Nhà thầu nước ngoài là gì?

Căn cứ khoản 29 Điều 4 Luật Đấu thầu 2023 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
27. Nhà thầu phụ là tổ chức, cá nhân ký hợp đồng với nhà thầu để tham gia thực hiện công việc xây lắp; tư vấn; phi tư vấn; dịch vụ liên quan của gói thầu cung cấp hàng hóa; công việc thuộc gói thầu hỗn hợp.
28. Nhà thầu phụ đặc biệt là nhà thầu phụ thực hiện công việc quan trọng của gói thầu do nhà thầu đề xuất trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trên cơ sở yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm ghi trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
29. Nhà thầu nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài hoặc cá nhân có quốc tịch nước ngoài tham dự thầu.
30. Nhà thầu trong nước, nhà đầu tư trong nước là tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam hoặc cá nhân có quốc tịch Việt Nam tham dự thầu.
31. Thời điểm đóng thầu là thời điểm hết hạn nhận hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất.
32. Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất là số ngày được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày đóng thầu được tính là 01 ngày.
33. Xây lắp gồm những công việc thuộc quá trình xây dựng và lắp đặt công trình, hạng mục công trình.

Như vậy, theo quy định trên thì nhà thầu nước ngoài là tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài hoặc cá nhân có quốc tịch nước ngoài tham dự thầu.

Cấu trúc mã số thuế do cơ quan thuế cấp đối với nhà thầu nước ngoài từ 06/02/2025 như thế nào?

Cấu trúc mã số thuế do cơ quan thuế cấp đối với nhà thầu nước ngoài từ 06/02/2025 như thế nào? (Hình từ Internet)

Cấu trúc mã số thuế do cơ quan thuế cấp đối với nhà thầu nước ngoài từ 06/02/2025 như thế nào?

Căn cứ điểm d khoản 4 Điều 5 Thông tư 86/2024/TT-BTC (văn bản có hiệu lực từ 06/02/2025) quy định về cấu trúc mã số thuế như sau:

- Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC đăng ký nộp thuế nhà thầu trực tiếp với cơ quan thuế thì được cấp mã số thuế 10 chữ số theo từng hợp đồng. Trường hợp có nhiều nhà thầu nước ngoài thuộc diện nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế trên cùng một hợp đồng nhà thầu ký với bên Việt Nam và các nhà thầu có nhu cầu kê khai, nộp thuế riêng thì mỗi nhà thầu nước ngoài được cấp riêng một mã số thuế 10 số.

- Trường hợp nhà thầu nước ngoài liên danh với các tổ chức kinh tế Việt Nam để tiến hành kinh doanh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng thầu và các bên tham gia liên danh thành lập ra Ban Điều hành liên danh, Ban Điều hành liên danh thực hiện hạch toán kế toán, có tài khoản tại ngân hàng, chịu trách nhiệm phát hành hóa đơn; hoặc tổ chức kinh tế tại Việt Nam tham gia liên danh chịu trách nhiệm hạch toán chung và chia lợi nhuận cho các bên tham gia liên danh thì được cấp mã số thuế 10 chữ số để kê khai, nộp thuế cho hợp đồng thầu.

- Trường hợp nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài có văn phòng tại Việt Nam đã được bên Việt Nam kê khai, khấu trừ nộp thuế thay về thuế nhà thầu thì nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài được cấp một mã số thuế 10 chữ số để kê khai tất cả các nghĩa vụ thuế khác (trừ thuế nhà thầu) tại Việt Nam và cung cấp mã số thuế cho bên Việt Nam.

Đồng thời theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 86/2024/TT-BTC thì mã số thuế do cơ quan thuế cấp cấu trúc như sau:

N1N2 N3N4N5N6N7N8N9 N10 - N11N12N13

Trong đó:

- Hai chữ số đầu N1N2 là số phân khoảng của mã số thuế.

- Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999.

- Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.

- Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999.

- Dấu gạch ngang (-) là ký tự để phân tách nhóm 10 chữ số đầu và nhóm 3 chữ số cuối.

Như vậy, mã số thuế của nhà thầu nước ngoài là mã số thuế 10 chữ số có cấu trúc N1N2 N3N4N5N6N7N8N9 N10.

Có bao nhiêu loại mã số thuế theo Thông tư 86?

Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 86/2024/TT-BTC (văn bản có hiệu lực từ 06/02/2025) thì có 2 loại mã số thuế đó là mã số thuế dành cho doanh nghiệp, tổ chức và mã số thuế dành cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân. Trong đó:

- Mã số thuế dành cho doanh nghiệp, tổ chức do cơ quan thuế cấp theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 5 Thông tư 86/2024/TT-BTC.

- Mã số thuế dành cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân là mã số thuế do cơ quan thuế cấp đối với các trường hợp quy định tại điểm a, đ, e, h khoản 4 Điều 5 Thông tư 86/2024/TT-BTC; là số định danh cá nhân do Bộ Công an cấp theo quy định của pháp luật về căn cước đối với trường hợp sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Thông tư 86/2024/TT-BTC.

Nhà thầu nước ngoài
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Người nộp thuế là nhà thầu nước ngoài phải đảm bảo các điều kiện nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà thầu nước ngoài đăng ký nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì được cấp MST bao nhiêu chữ số?
Hỏi đáp Pháp luật
Cấu trúc mã số thuế do cơ quan thuế cấp đối với nhà thầu nước ngoài từ 06/02/2025 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà thầu nước ngoài phải nộp những loại thuế nào khi kinh doanh tại Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân là nhà thầu nước ngoài phải nộp những loại thuế nào?
Tác giả: Nguyễn Như Quỳnh
Lượt xem: 116

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;