Bảo lãnh tiền thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hình thức nào?

Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được bảo lãnh tiền thuế theo hình thức nào?

Bảo lãnh tiền thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hình thức nào?

Theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 134/2016/NĐ-CP quy định việc bảo lãnh tiền thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được thực hiện theo một trong hai hình thức là: Bảo lãnh riêng hoặc bảo lãnh chung, như sau:

- Bảo lãnh riêng là việc tổ chức tín dụng hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng cam kết bảo lãnh thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp số tiền thuế cho một tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

- Bảo lãnh chung là việc tổ chức tín dụng hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng cam kết bảo lãnh thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp số tiền thuế cho hai tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trở lên tại một hoặc nhiều Chi cục Hải quan. Bảo lãnh chung được trừ lùi, khôi phục tương ứng với số tiền thuế đã nộp;

- Trường hợp tổ chức tín dụng nhận bảo lãnh riêng hoặc bảo lãnh chung nhưng hết thời hạn bảo lãnh đối với từng tờ khai mà người nộp thuế chưa nộp thuế và tiền chậm nộp (nếu có), tổ chức tín dụng nhận bảo lãnh có trách nhiệm nộp đủ tiền thuế, tiền chậm nộp thay người nộp thuế vào ngân sách nhà nước trên cơ sở thông tin trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc thông báo của cơ quan hải quan;

- Nội dung thư bảo lãnh, việc nộp thư bảo lãnh và kiểm tra, theo dõi, xử lý thư bảo lãnh thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Bảo lãnh tiền thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hình thức nào?

Bảo lãnh tiền thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hình thức nào? (Hình từ Internet)

Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được giảm thuế trong trường hợp nào?

Căn cứ Điều 18 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định như sau:

Giảm thuế
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đang trong quá trình giám sát của cơ quan hải quan nếu bị hư hỏng, mất mát được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám định chứng nhận thì được giảm thuế.
Mức giảm thuế tương ứng với tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng hóa. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bị hư hỏng, mất mát toàn bộ thì không phải nộp thuế.
2. Thủ tục giảm thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Đồng thời, căn cứ khoản 1 Điều 32 Nghị định 134/2016/NĐ-CP quy định:

Giảm thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đang trong quá trình giám sát của cơ quan hải quan theo quy định tại Luật hải quan năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành, nếu bị hư hỏng, mất mát do nguyên nhân khách quan được giảm thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
...

Như vậy, sẽ được giảm thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu nếu đang trong quá trình giám sát của cơ quan hải quan mà bị hư hỏng, mất mát và được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám định chứng nhận.

Mức giảm thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu tương ứng với tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng hóa. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bị hư hỏng, mất mát toàn bộ thì không phải nộp thuế.

Hồ sơ đề nghị giảm thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gồm những gì?

Theo khoản 2 Điều 32 Nghị định 134/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP và điểm d khoản 20 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP) quy định hồ sơ đề nghị giảm thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu bao gồm:

(1) Công văn đề nghị giảm thuế của người nộp thuế gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan theo các tiêu chí thông tin tại Mẫu số 3 Phụ lục VIIa hoặc công văn đề nghị giảm thuế theo Mẫu số 08 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP: 01 bản chính;

(2) Hợp đồng bảo hiểm, thông báo trả tiền bồi thường của tổ chức nhận bảo hiểm (nếu có), trường hợp hợp đồng bảo hiểm không bao gồm nội dung bồi thường về thuế phải có xác nhận của tổ chức bảo hiểm; hợp đồng hoặc biên bản thỏa thuận đền bù của hãng vận tải đối với trường hợp tổn thất do hãng vận tải gây ra (nếu có): 01 bản chụp;

(3) Biên bản xác nhận nguyên nhân thiệt hại của cơ quan chức năng tại địa bàn nơi phát sinh thiệt hại (biên bản xác nhận vụ cháy của cơ quan cảnh sát phòng cháy chữa cháy của địa phương nơi xảy ra vụ cháy; văn bản xác nhận của một trong các cơ quan, tổ chức có liên quan sau: Cơ quan Công an xã, phường, thị trấn; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Ban quản lý khu công nghiệp; Ban quản lý khu chế xuất; Ban quản lý khu kinh tế; Ban quản lý cửa khẩu; Cảng vụ hàng hải; Cảng vụ hàng không nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng về thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, tai nạn bất ngờ gây thiệt hại cho nguyên liệu, máy móc, thiết bị nhập khẩu): 01 bản chính.

(4) Giấy chứng nhận giám định của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định về số lượng hàng hóa bị mất mát hoặc tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng hóa: 01 bản chính.

Hàng hóa xuất khẩu
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Cố ý không kê khai hoặc khai sai về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có phải là hành vi trốn thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế suất 0% có được áp dụng cho hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ có cần lập hóa đơn giá trị gia tăng để được hoàn thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Các loại thuế nào đối với hàng hóa xuất khẩu được khai theo từng lần phát sinh?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ để hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập được hoàn thuế ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu công văn đề nghị hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảo lãnh tiền thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hình thức nào?
Tác giả: Đỗ Văn Minh
Lượt xem: 63

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;