Ngày 11/11/2016, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 237/2016/TT-BTC quy định về giá kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng phương tiện thủy nội địa.
Theo đó, giá kiểm định hàng năm phương tiện thuỷ nội địa đang khai thác tính theo công thức:
Mức giá = [L x (B + D) + P] x a x β x A
Trong đó:
L - Chiều dài thiết kế phương tiện tính bằng mét;
B - Chiều rộng thiết kế phương tiện tính bằng mét;
D - Chiều cao mạn thiết kế phương tiện tính bằng mét;
P - Tổng công suất định mức máy chính, máy phụ tính bằng sức ngựa;
α - Hệ số loại phương tiện quy định tại Biểu số 1;
β - Hệ số tuổi phương tiện quy định tại Biểu số 2;
A - Giá trị một đơn vị tính giá quy định bằng 2.800 đồng.
Biểu số 1:
Số TT |
Loại phương tiện |
Hệ số α |
1 |
Tàu chở hàng khô |
1,00 |
2 |
Tàu kéo, tàu đẩy, tàu dầu (trừ tàu chở dầu loại I), tàu công trình, tàu công tác, tàu công-ten-nơ, tàu chở nước, tàu chở người. |
1,20 |
3 |
Tàu nghiên cứu, thăm dò, tàu chở hàng đông lạnh, tàu chở dầu loại I, tàu khách, phà chở khách, tàu thể thao, giải trí, tàu cao tốc, ụ nổi, nhà nổi, bến nổi. |
1,50 |
4 |
Tàu chở khí hoá lỏng, tàu chở xô hoá chất nguy hiểm, tàu cao tốc chở khách, khách sạn nổi, nhà hàng nổi, tàu lưu trú du lịch ngủ đêm. |
1,80 |
Biểu số 2:
Số TT |
Tuổi phương tiện |
Hệ số β |
1 |
Đến 5 năm |
1,00 |
2 |
Trên 5 đến 10 năm |
1,25 |
3 |
Trên 10 đến 15 năm |
1,50 |
4 |
Trên 15 đến 20 năm |
1,75 |
5 |
Trên 20 năm |
2,00 |
Chi tiết xem tại Thông tư 237/2016/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Thanh Lâm -
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |