Trình tự, thủ tục hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quân y thực hiện như thế nào? Các cơ quan, đơn vị quân y có trách nhiệm thế nào trong hợp tác quốc tế?

Trình tự, thủ tục hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quân y thực hiện như thế nào? Câu hỏi của bạn T.Q ở Hòa Bình.

Trình tự, thủ tục hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quân y thực hiện như thế nào?

Căn cứ quy định tại Điều 6 Thông tư 37/2023/TT-BQP như sau:

Trình tự, thủ tục hợp tác
1. Trình tự, thủ tục hợp tác thực hiện theo quy định tại Chương II Thông tư số 152/2021/TT-BQP ngày 21 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết một số điều và hướng dẫn thi hành Nghị định số 22/2016/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ quy định về đối ngoại quốc phòng.
2. Trường hợp khẩn cấp về y tế đặt ra yêu cầu phải điều động ngay hoặc tiếp nhận lực lượng, phương tiện, trang thiết bị liên quan đến đối tác nước ngoài hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật, cơ quan, đơn vị chủ trì kịp thời lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan và báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Như vậy, hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quân y được thực hiện theo trình tự thủ tục tại Chương II Thông tư 152/2021/TT-BQP.

Trường hợp khẩn cấp thì cơ quan, đơn vị chủ trì kịp thời lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan và báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Trình tự, thủ tục hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quân y thực hiện như thế nào? Các cơ quan, đơn vị quân y có trách nhiệm thế nào trong hợp tác quốc tế?

Trình tự, thủ tục hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quân y thực hiện như thế nào? Các cơ quan, đơn vị quân y có trách nhiệm thế nào trong hợp tác quốc tế? (Hình từ Internet)

Các cơ quan, đơn vị quân y có trách nhiệm thế nào trong hợp tác quốc tế?

Tại Điều 10 Thông tư 37/2023/TT-BQP có quy định về trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị quân y như sau:

Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị quân y
1. Tham mưu, đề xuất nhu cầu, khả năng hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quân y, xây dựng kế hoạch thực hiện, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
2. Quản lý hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quân y theo thẩm quyền; tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quân y theo quy định.
3. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quân y.
4. Tiếp nhận, xử lý thông tin về các nội dung hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quân y theo thẩm quyền.
5. Định kỳ báo cáo kết quả hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quân y theo phân cấp về Cục Quân y trước ngày 25 tháng 11 hằng năm; trường hợp cần thiết báo cáo theo yêu cầu nhiệm vụ.

Như vậy, trong hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quân y, cơ quan, đơn vị quân y có 05 trách nhiệm chủ yếu theo nội dung nêu trên. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quân y.

Ngoài ra, các đơn vị còn tham mưu, đề xuất nhu cầu, khả năng hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quân y, xây dựng kế hoạch thực hiện, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. Quản lý hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quân y theo thẩm quyền; tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quân y theo quy định.

Hàng năm, gửi báo cáo kết quả hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quân y theo phân cấp về Cục Quân y trước ngày 25/11.

Hình thức hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quân y là gì?

Căn cứ vào Điều 5 Thông tư 37/2023/TT-BQP như sau:

Hình thức hợp tác
1. Tổ chức đoàn quân y đi công tác nước ngoài: Thăm làm việc với quân y, dân y các nước, tổ chức quốc tế tại nước ngoài; cử chuyên gia, thực tập sinh; đào tạo ngắn hạn, dài hạn.
2. Đón đoàn quân y, dân y các nước, tổ chức quốc tế: Thăm làm việc với quân y Việt Nam; mời và tiếp nhận chuyên gia, thực tập sinh; đào tạo ngắn hạn, dài hạn.
3. Tổ chức, tham gia hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam; dự hội nghị, hội thảo quốc tế tại nước ngoài.
4. Tham gia ký kết các văn bản hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quân y.
5. Huấn luyện, quan sát, diễn tập chung.
6. Giao lưu, kết nghĩa với các đơn vị quân y, bệnh viện quân y, dân y các nước, tổ chức quốc tế.
7. Trao, nhận huân chương, huy chương, kỷ niệm chương và các phần thưởng bằng hiện vật.
8. Hỗ trợ, viện trợ; nhận hỗ trợ, viện trợ về y tế.
9. Trao đổi các nội dung hợp tác với quân y, dân y các nước, tổ chức quốc tế qua điện thoại, thư điện tử hoặc các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
10. Tham gia khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo với quân y, dân y các nước tại nước ngoài; mời quân y, dân y các nước tham gia khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo tại Việt Nam.
11. Tổ chức huấn luyện, đào tạo, cử quân y Việt Nam tham gia hoạt động gìn giữ hòa bình của Liên hợp quốc.
12. Tổ chức khám bệnh, chữa bệnh tại Việt Nam cho người nước ngoài theo các thỏa thuận hợp tác được ký kết.
13. Triển khai bệnh xá kết hợp quân dân y.
14. Hợp tác, nghiên cứu, chế tạo, ứng dụng các sản phẩm trong lĩnh vực quân y.
15. Chuyển giao công nghệ, thử nghiệm lâm sàng.
16. Các hình thức hợp tác khác trong lĩnh vực quân y theo quy định của pháp luật.

Như vậy, hiện nay có tổng cổng 16 hình thức hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quân y nêu trên.

LawNet

- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn

- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;

- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;

- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail banquyen@lawnet.vn;

Căn cứ pháp lý
Tư vấn pháp luật mới nhất
ĐỌC NHIỀU NHẤT
{{i.ImageTitle_Alt}}
{{i.Title}}