Tiêu chuẩn trở thành huấn luyện viên chính chuyên ngành thể dục thể thao (hạng II) là gì? Nội dung thi thăng hạng lên huấn luyện viên chính là gì?

Cho tôi hỏi tiêu chuẩn trở thành huấn luyện viên chính chuyên ngành thể dục thể thao là gì? Nội dung thi thăng hạng lên huấn luyện viên chính là gì? - Câu hỏi từ Ân (Bình Phước)

Tiêu chuẩn trở thành huấn luyện viên chính chuyên ngành thể dục thể thao là gì?

Theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 5 Thông tư 07/2022/TT-BVHTTDL quy định tiêu chuẩn trở thành huấn luyện viên chính (hạng II) như sau:

Huấn luyện viên chính (hạng II) - Mã số V.10.01.02
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực thể dục thể thao;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao.
3. Tiêu chuẩn về năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thể dục thể thao và phát triển thể thao thành tích cao;
b) Hiểu biết kiến thức cơ bản về lý luận, phương pháp giáo dục thể chất, học thuyết huấn luyện thể thao, kỹ thuật, chiến thuật và xu hướng phát triển kỹ thuật, chiến thuật của môn thể thao ở trong nước và trên thế giới; các kiến thức về giáo dục học, tâm lý học, y sinh học thể dục thể thao, dinh dưỡng, các quy định về phòng, chống doping trong tập luyện và thi đấu thể thao;
c) Nắm vững và vận dụng đúng các quy định luật thi đấu của môn thể thao; điều lệ, quy chế tổ chức và hoạt động của liên đoàn môn thể thao trong nước và quốc tế;
d) Biết sơ cứu chấn thương cho vận động viên trong tập luyện và thi đấu thể thao;
đ) Tổ chức phối hợp với đồng nghiệp trong hoạt động chuyên môn nhằm nâng cao chất lượng công tác huấn luyện thể thao;
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm.

Đồng thời, huấn luyện viên chính phải thực hiện những nhiệm vụ sau:

- Chủ trì hoặc tham gia tuyển chọn, quản lý vận động viên; trực tiếp huấn luyện kỹ thuật, chiến thuật, thể lực, rèn luyện tâm lý, ý chí cho vận động viên; chỉ đạo vận động viên thuộc phạm vi phụ trách tham gia các giải thi đấu thể thao từ cấp tỉnh, ngành trở lên;

- Chủ trì hoặc phối hợp tổ chức thực hiện các quy định về bảo đảm an toàn, vệ sinh trong tập luyện, thi đấu và kiểm tra y học cho vận động viên;

- Xây dựng kế hoạch huấn luyện dài hạn và ngắn hạn, chương trình, giáo án huấn luyện đối với các vận động viên đội tuyển, đội tuyển trẻ thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, ngành;

- Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác huấn luyện;

- Tham gia xây dựng đề tài khoa học hoặc có sáng kiến kinh nghiệm nhằm nâng cao chất lượng, thành tích huấn luyện được áp dụng vào thực tiễn công tác đào tạo vận động viên;

- Phối hợp, quan tâm chăm lo đời sống tinh thần, sức khoẻ, đảm bảo dinh dưỡng theo yêu cầu tập luyện, thi đấu của môn thể thao; điều kiện nghỉ ngơi vàhọc tập văn hoá cho vận động viên;

- Chăm lo công tác giáo dục chính trị tư tưởng, phẩm chất đạo đức cho vận động viên; xây dựng tập thể vận động viên đoàn kết;

- Dự báo khả năng phát triển thành tích thể thao, khả năng đạt thành tích thi đấu của vận động viên thuộc phạm vi phụ trách.

Tiêu chuẩn trở thành huấn luyện viên chính chuyên ngành thể dục thể thao (hạng II) là gì? Nội dung thi thăng hạng lên huấn luyện viên chính là gì?

Tiêu chuẩn trở thành huấn luyện viên chính chuyên ngành thể dục thể thao (hạng II) là gì? Nội dung thi thăng hạng lên huấn luyện viên chính là gì?

Nội dung thi thăng hạng lên huấn luyện viên chính (hạng II) là gì?

Theo quy định tại Điều 9 Thông tư 23/2018/TT-BVHTTDL về nội dung thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ huấn luyện viên (hạng III) lên huấn luyện viên chính (hạng II) gồm 4 bài thi như sau:

Bài thi kiến thức chung:

- Nội dung thi:

+ Quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về thể dục thể thao;

+ Quản lý nhà nước về thể thao thành tích cao;

+ Định hướng chiến lược phát triển của ngành về thể thao thành tích cao trong giai đoạn hội nhập quốc tế hiện nay;

+ Lý luận chung về nhà nước, hành chính nhà nước và pháp luật về viên chức phù hợp với tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên chính (hạng II);

+ Nội dung kiến thức của đề thi về lĩnh vực thể dục thể thao chiếm 60%, về chính trị, quản lý nhà nước và pháp luật viên chức chiếm 40%.

+ Hình thức thi: Viết.

+ Thời gian thi: 180 phút.

Bài thi kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ

+ Nội dung thi: kiểm tra và đánh giá trình độ, năng lực, đề xuất giải pháp giải quyết đối với vấn đề đang đặt ra trong thực tiễn gắn với tiêu chuẩn về trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên chính.

+ Hình thức thi: Viết.

+ Thời gian thi: 120 phút/người.

Bài thi ngoại ngữ

+ Nội dung thi: Các kỹ năng đọc hiểu, viết, nghe và phỏng vấn (hội thoại) ở bậc 2 (A2) theo quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên chính (hạng II), một trong các ngoại ngữ Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc theo đăng ký của viên chức.

+ Hình thức thi: Viết và phỏng vấn (hội thoại).

+ Thời gian thi: Viết 90 phút và phỏng vấn (hội thoại) 15 phút/người.

Bài thi tin học

+ Nội dung thi: Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên chính (hạng II).

+ Hình thức thi: Trắc nghiệm hoặc thực hành trên máy tính.

+ Thời gian thi: 45 phút.

Viên chức muốn dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên chính (hạng II) cần đáp ứng yêu cầu gì?

Theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư 07/2022/TT-BVHTTDL về yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên chính (hạng II):

+ Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên (hạng III) hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên (hạng III) tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;

+ Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên (hạng III) hoặc tương đương đã trực tiếp huấn luyện, đào tạo vận động viên đạt ít nhất một trong các thành tích sau: huy chương tại Đại hội thể thao toàn quốc; các giải vô địch quốc gia; cup quốc gia; giải vô địch trẻ từng môn châu Á, thế giới hoặc thành tích quy định tại điểm b khoản 4 Điều 4 Thông tư 07/2022/TT-BVHTTDL.

Nguyễn Trần Hoàng Quyên

- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn

- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;

- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;

- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail banquyen@lawnet.vn;

Căn cứ pháp lý
Tư vấn pháp luật mới nhất
ĐỌC NHIỀU NHẤT
{{i.ImageTitle_Alt}}
{{i.Title}}