Tiêu chuẩn trở thành công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã là gì? Lương công chức tư pháp – hộ tịch cấp xã năm 2023 như thế nào?

Tiêu chuẩn trở thành công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã được quy định như thế nào? Lương công chức tư pháp – hộ tịch cấp xã năm 2023 thay đổi như thế nào?

Công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã là ai?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008, công chức cấp xã là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

Theo đó, có thể theo công chức tư pháp hộ tịch là người giữ chức danh chuyên môn, có nghiệp vụ về tư pháp, hộ tịch thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.

Cụ thể, tại khoản 6 Điều 2 Thông tư 13/2019/TT-BNV ghi nhận nhiệm vụ của công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã gồm:

- Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong các lĩnh vực: Tư pháp và hộ tịch trên địa bàn theo quy định của pháp luật.

- Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ sau:

+ Phổ biến, giáo dục pháp luật; quản lý tủ sách pháp luật, xây dựng xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; tổ chức phục vụ nhân dân nghiên cứu pháp luật; theo dõi việc thi hành pháp luật và tổ chức lấy ý kiến nhân dân trên địa bàn cấp xã trong việc tham gia xây dựng pháp luật;

+ Thẩm tra, rà soát các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định; tham gia công tác thi hành án dân sự trên địa bàn;

+ Thực hiện nhiệm vụ công tác tư pháp, hộ tịch, chứng thực, chứng nhận và theo dõi về quốc tịch, nuôi con nuôi; số lượng, chất lượng về dân số trên địa bàn cấp xã theo quy định của pháp luật; phối hợp với công chức Văn hóa - xã hội hướng dẫn xây dựng hương ước, quy ước ở thôn, tổ dân phố và công tác giáo dục tại địa bàn;

+ Chủ trì, phối hợp với công chức khác thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở; xử lý vi phạm hành chính, giúp Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về hộ tịch trên địa bàn;

- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành và do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giao.

Tiêu chuẩn trở thành công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã là gì? Lương công chức tư pháp – hộ tịch cấp xã năm 2023 như thế nào?

Tiêu chuẩn trở thành công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã là gì? Lương công chức tư pháp – hộ tịch cấp xã năm 2023 như thế nào?

Tiêu chuẩn trở thành công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã được quy định như thế nào?

Căn cứ tại điểm e khoản 3 Điều 61 Luật Cán bộ, công chức 2008, công chức tư pháp – hộ tịch cấp xã là một chức danh công chức cấp xã.

Theo quy định tại khoản 2 Điều 72 Luật Hộ tịch 2014, công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã phải có các tiêu chuẩn sau đây:

- Có trình độ từ trung cấp luật trở lên và đã được bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch;

- Có chữ viết rõ ràng và trình độ tin học phù hợp theo yêu cầu công việc.

Căn cứ điều kiện thực tế về diện tích, dân số, khối lượng công việc tư pháp, hộ tịch của địa phương, Chính phủ quy định việc bố trí công chức tư pháp - hộ tịch đảm nhiệm công tác hộ tịch chuyên trách.

Ngoài ra, theo Điều 3 Nghị định 112/2011/NĐ-CP, khoản 1 Điều 1 Thông tư 13/2019/TT-BNV một số quy định được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BNV, công chức tư pháp – hộ tịch cấp xã còn phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:

- Hiểu biết về lý luận chính trị, nắm vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;

- Có năng lực tổ chức vận động nhân dân ở địa phương thực hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;

- Có trình độ văn hóa và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, có đủ năng lực và sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao;

- Am hiểu và tôn trọng phong tục, tập quán của cộng đồng dân cư trên địa bàn công tác.

- Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên;

- Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;

- Trình độ tin học: Được cấp chứng chỉ sử dụng công nghệ thông tin theo chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT.

Lương công chức tư pháp – hộ tịch cấp xã năm 2023 thay đổi như thế nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về việc xếp lương của công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã như sau:

Xếp lương
...
2. Đối với công chức cấp xã:
Công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo từ sơ cấp trở lên phù hợp với chuyên môn của chức danh đảm nhiệm, thực hiện xếp lương như công chức hành chính quy định tại bảng lương số 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước), bảng lương số 4 (Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP

Theo đó, tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định các ngạch công chức chuyên ngành hành chính được áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:

- Ngạch Chuyên viên cao cấp (mã số 01.001) áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

- Ngạch Chuyên viên chính (mã số 01.002) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

- Ngạch Chuyên viên (mã số 01.003) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Ngạch Cán sự (mã số 01.004) áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;

- Ngạch Nhân viên (mã số 01.005) áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Hiện nay, mức lương cơ sở tính đến hết ngày 30/6/2023 là 1.490.000 đồng (khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP). Theo Mục 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 thì mức lương cơ sở kể từ ngày 01/07/2023 là 1,8 triệu đồng.

Như vậy, tiền lương của công chức tư pháp - hộ tịch có sự thay đổi khi điều chỉnh tăng lương cơ sở kể từ ngày 01/07/2023 như sau:

Ngạch công chức

Hệ số lương

Tiền lương trước ngày 01/07/2023

Tiền lương sau ngày 01/07/2023

Ngạch Nhân viên

1,86 - 4,06

2.771.400 đồng đến 6.049.400 đồng

3.708.000 đồng đến 7.308.000 đồng

Ngạch Cán sự

2,10 - 4,89

3.129.000 đồng đến 7.286.100 đồng

3.780.000 đồng đến 8.802.000 đồng

Ngạch Chuyên viên

2,34 - 4,98

3.486.600 đồng đến 7.420.200 đồng

4.212.000 đồng đến 8.964.000 đồng

Ngạch Chuyên viên chính

4,40 - 6,78

6.556.000 đồng đến 10.099.220 đồng

7.920.000 đồng đến 12.200.400 đồng

Ngạch Chuyên viên cao cấp

6,20 - 8,00

9.238.000 đồng đến 11.920.000 đồng

11.160.000 đồng đến 14.400.000 đồng

LawNet

- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn

- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;

- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;

- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail banquyen@lawnet.vn;

Căn cứ pháp lý
Tư vấn pháp luật mới nhất
ĐỌC NHIỀU NHẤT
{{i.ImageTitle_Alt}}
{{i.Title}}