Nguyên tắc hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quân y mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?

Nguyên tắc hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quân y mới nhất hiện nay được quy định như thế nào? Câu hỏi của bạn T.Q ở Hải Dương.

Nguyên tắc hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quân y ra sao?

Căn cứ quy định tại Điều 3 Thông tư 37/2023/TT-BQP như sau:

Nguyên tắc hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quân y
1. Tuân thủ chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của Bộ Quốc phòng về hội nhập quốc tế và đối ngoại quốc phòng, phù hợp với các điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Thực hiện đúng trình tự, thủ tục tiến hành công tác đối ngoại.
3. Hợp tác quốc tế trên tinh thần hữu nghị, đoàn kết quốc tế, bảo đảm bí mật nhà nước, bí mật quân sự.

Như vậy, theo nội dung nêu trên thì hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quân y thực hiện theo các nguyên tắc sau:

- Tuân thủ chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của Bộ Quốc phòng, điều ước quốc tế;

- Thực hiện đúng trình tự, thủ tục;

- Hợp tác trên tinh thần hữu nghị, đoàn kết, bảo đảm bí mật nhà nước, bí mật quân sự.

Nguyên tắc hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quân y mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?

Nguyên tắc hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quân y mới nhất hiện nay được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Trách nhiệm của Cục Quân y trong việc triển khai thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quân y là gì?

Căn cứ vào Điều 7 Thông tư 37/2023/TT-BQP như sau:

Trách nhiệm của Cục Quân y
1. Chủ trì tham mưu giúp cấp có thẩm quyền quản lý các nội dung về hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quân y.
2. Chủ trì tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế trong lĩnh vực quân y.
3. Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu thành lập các đoàn đi công tác nước ngoài theo nội dung, hình thức hợp tác quy định tại Thông tư này, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
4. Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan đề xuất nội dung làm việc với quân y, dân y các nước.
5. Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan đề xuất, báo cáo cấp có thẩm quyền về việc mời các đoàn của quân y, dân y các nước thăm và làm việc tại Việt Nam; tổ chức các sự kiện, hội thảo, hội nghị, tập huấn, diễn tập tại Việt Nam.
6. Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng các dự án, đề án hợp tác quốc tế về nghiên cứu, chế tạo, ứng dụng các sản phẩm trong lĩnh vực quân y.
7. Thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế khác trong lĩnh vực quân y theo thẩm quyền.

Như vậy, Cục Quân y có các trách nhiệm nêu trên trong việc triển khai thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quân y.

Theo đó, Cục Quân y chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu thành lập các đoàn đi công tác nước ngoài theo nội dung, hình thức hợp tác quy định tại Thông tư này, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Ngoài ra Cục Quân y còn chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan đề xuất, báo cáo cấp có thẩm quyền về việc mời các đoàn của quân y, dân y các nước thăm và làm việc tại Việt Nam; tổ chức các sự kiện, hội thảo, hội nghị, tập huấn, diễn tập tại Việt Nam.

Hình thức hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quân y là gì?

Căn cứ vào Điều 5 Thông tư 37/2023/TT-BQP như sau:

Hình thức hợp tác
1. Tổ chức đoàn quân y đi công tác nước ngoài: Thăm làm việc với quân y, dân y các nước, tổ chức quốc tế tại nước ngoài; cử chuyên gia, thực tập sinh; đào tạo ngắn hạn, dài hạn.
2. Đón đoàn quân y, dân y các nước, tổ chức quốc tế: Thăm làm việc với quân y Việt Nam; mời và tiếp nhận chuyên gia, thực tập sinh; đào tạo ngắn hạn, dài hạn.
3. Tổ chức, tham gia hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam; dự hội nghị, hội thảo quốc tế tại nước ngoài.
4. Tham gia ký kết các văn bản hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quân y.
5. Huấn luyện, quan sát, diễn tập chung.
6. Giao lưu, kết nghĩa với các đơn vị quân y, bệnh viện quân y, dân y các nước, tổ chức quốc tế.
7. Trao, nhận huân chương, huy chương, kỷ niệm chương và các phần thưởng bằng hiện vật.
8. Hỗ trợ, viện trợ; nhận hỗ trợ, viện trợ về y tế.
9. Trao đổi các nội dung hợp tác với quân y, dân y các nước, tổ chức quốc tế qua điện thoại, thư điện tử hoặc các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
10. Tham gia khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo với quân y, dân y các nước tại nước ngoài; mời quân y, dân y các nước tham gia khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo tại Việt Nam.
11. Tổ chức huấn luyện, đào tạo, cử quân y Việt Nam tham gia hoạt động gìn giữ hòa bình của Liên hợp quốc.
12. Tổ chức khám bệnh, chữa bệnh tại Việt Nam cho người nước ngoài theo các thỏa thuận hợp tác được ký kết.
13. Triển khai bệnh xá kết hợp quân dân y.
14. Hợp tác, nghiên cứu, chế tạo, ứng dụng các sản phẩm trong lĩnh vực quân y.
15. Chuyển giao công nghệ, thử nghiệm lâm sàng.
16. Các hình thức hợp tác khác trong lĩnh vực quân y theo quy định của pháp luật.

Như vậy, hiện nay có tổng cổng 16 hình thức hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quân y nêu trên.

LawNet

- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn

- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;

- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;

- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail banquyen@lawnet.vn;

Căn cứ pháp lý
Tư vấn pháp luật mới nhất
ĐỌC NHIỀU NHẤT
{{i.ImageTitle_Alt}}
{{i.Title}}