Lập sổ nhật ký tập sự hành nghề công chứng như thế nào? Sổ nhật ký tập sự hành nghề công chứng dùng để làm gì?

Lập sổ nhật ký tập sự hành nghề công chứng như thế nào? Sổ nhật ký tập sự hành nghề công chứng dùng để làm gì? Câu hỏi của bạn T.Q ở Hà Nội

Lập sổ nhật ký tập sự hành nghề công chứng như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Thông tư 08/2023/TT-BTP quy định về sổ nhật ký tập sự, Báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng như sau:

Sổ nhật ký tập sự, Báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng
1. Người tập sự phải lập Sổ nhật ký tập sự hành nghề công chứng để ghi lại các công việc hàng ngày thuộc nội dung tập sự mà mình đã thực hiện trong thời gian tập sự (Mẫu TP-TSCC-06). Sổ nhật ký tập sự có xác nhận hàng tuần của công chứng viên hướng dẫn tập sự và được tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự xác nhận khi kết thúc quá trình tập sự.
Trong trường hợp người tập sự thay đổi nơi tập sự thì lập Sổ nhật ký tập sự đối với từng tổ chức hành nghề công chứng mà mình tập sự. Việc xác nhận của công chứng viên hướng dẫn tập sự và tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự được thực hiện theo quy định tại khoản này.
.....

Thông qua quy định trên, người tập sự hành nghề công chứng phải lập Sổ nhật ký tập sự hành nghề công chứng để ghi lại các công việc hàng ngày thuộc nội dung tập sự đã thực hiện trong thời gian tập sự.

Mặt khác, Sổ nhật ký tập sự hành nghề công chứng phải có sự xác nhận của công chứng viên hướng dẫn tập sự hàng tuần và xác nhận của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự khi kết thúc quá trình tập sự.

Đồng thời phải lập Sổ nhật ký tập sự hành nghề công chứng đối với từng tổ chức hành nghề công chứng nơi tập sự nếu người tập sự thay đổi nơi tập sự.

Lập sổ nhật ký tập sự hành nghề công chứng như thế nào? Sổ nhật ký tập sự hành nghề công chứng dùng để làm gì?

Lập sổ nhật ký tập sự hành nghề công chứng như thế nào? Sổ nhật ký tập sự hành nghề công chứng dùng để làm gì? (Hình từ Internet)

Người tập sự hành nghề công chứng phải tập sự trong thời gian bao lâu?

Thời gian tập sự hành nghề công chứng được quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 08/2023/TT-BTP như sau:

Thời gian tập sự hành nghề công chứng
1. Thời gian tập sự hành nghề công chứng (sau đây viết tắt là thời gian tập sự) quy định tại khoản 1 Điều 11 của Luật Công chứng được tính từ ngày quyết định đăng ký tập sự hành nghề công chứng có hiệu lực.
2. Trong trường hợp người tập sự thay đổi nơi tập sự theo quy định tại Điều 8 của Thông tư này thì thời gian tập sự được tính bằng tổng thời gian tập sự của người đó tại các tổ chức hành nghề công chứng.

Theo đó thời gian tập sự hành nghề công chứng được quy định tại khoản 1 Điều 11 Luật Công chứng 2014 như sau:

Tập sự hành nghề công chứng
1. Người có giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghề công chứng phải tập sự hành nghề tại một tổ chức hành nghề công chứng. Người tập sự có thể tự liên hệ với một tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự về việc tập sự tại tổ chức đó; trường hợp không tự liên hệ được thì đề nghị Sở Tư pháp ở địa phương nơi người đó muốn tập sự bố trí tập sự tại một tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự.
Người tập sự phải đăng ký tập sự tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi có tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.
Thời gian tập sự hành nghề công chứng là 12 tháng đối với người có giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng và 06 tháng đối với người có giấy chứng nhận bồi dưỡng nghề công chứng. Thời gian tập sự hành nghề công chứng được tính từ ngày đăng ký tập sự.
...

Thời gian tập sự hành nghề công chứng là 12 tháng đối với người có giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng và 06 tháng đối với người có giấy chứng nhận bồi dưỡng nghề công chứng. Thời gian tập sự hành nghề công chứng được tính từ ngày quyết định đăng ký tập sự hành nghề công chứng có hiệu lực.

Người tập sự được tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng khi nào?

Theo quy định tại Điều 9 Thông tư 08/2023/TT-BTP, người tập sự được tạm ngừng hành nghề công chứng khi thuộc các trường hợp như sau:

- Người tập sự nghỉ chế độ thai sản, vì lý do sức khỏe hoặc có lý do chính đáng khác. Người tập sự phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức hành nghề công chứng nơi mình đang tập sự chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng tập sự, kèm theo giấy tờ chứng minh lý do cần tạm ngừng tập sự.

- Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự phải tạm ngừng hoạt động do sự kiện bất khả kháng, bị đình chỉ hoạt động có thời hạn mà người tập sự không đề nghị thay đổi nơi tập sự.

Bên cạnh đó, tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự phải thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày người tập sự tạm ngừng tập sự trong đó nêu rõ lý do và thời gian tạm ngừng tập sự.

Thời gian tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng được xác định như sau:

- Người có thời gian tập sự hành nghề công chứng là 12 tháng thì được tạm ngừng tập sự tối đa là 02 lần, mỗi lần không quá 06 tháng.

- Người có thời gian tập sự hành nghề công chứng là 06 tháng thì được tạm ngừng tập sự tối đa là 02 lần, mỗi lần không quá 03 tháng.

- Thời gian tạm ngừng tập sự không được tính vào thời gian tập sự.

Thông tư 08/2023/TT-BTP sẽ có hiệu lực từ ngày 20/11/2023

LawNet

- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn

- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;

- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;

- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail banquyen@lawnet.vn;

Căn cứ pháp lý
Tư vấn pháp luật mới nhất
ĐỌC NHIỀU NHẤT
{{i.ImageTitle_Alt}}
{{i.Title}}